Giáo án lớp 3 - Tuần 28, thứ năm

I/ MỤC TIÊU:

+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động ở mức cơ bản đúng.

+ Ôn trò chơi: “Nhảy Ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.

II/ CHUẨN BỊ:

+ Địa điểm: Sân tập

+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi, dây nhảy.

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 28, thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 - TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô TIẾP SỨC”.
I/ MỤC TIÊU:	
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động ở mức cơ bản đúng.
+ Ôn trò chơi: “Nhảy Ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II/ CHUẨN BỊ:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi, dây nhảy.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐL
HÌNH THỨC
I/ Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
+ Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Trò chơi: “Tìm quả ăn được”.
6-8’
1-2’
1-2’
2-3’
1-2’
2-3’
II/ Phần cơ bản:
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Giáo viên nêu tên động tác.
- Lần 1, 2 giáo viên vừa làm mẫu, vừa giải thích kĩ thuật động tác.
- Đứng tại chỗ tập so dây, động tác trao dây.
- Tập cho học sinh trao dây và nhảy thử.
- Các lần sau lớp trưởng hô - học sinh thực hiện.
* Giáo viên có thể cho một số em thực hiện tốt lên biểu diễn.
+ Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai.
+ Học trò chơi: “Nhảy Ô tiếp sức”. 
+ G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức.
+ Giáo viên theo dõi, chữa sai.
24-26’
9-10’
6-7’
8-10’
III/ Phần kết thúc:
+ Cúi người thả lỏng
+ Hệ thống lại bài.
+ Nhận xét tiết học.
+ Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
1’
TOÁN 3: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
K.HỌC 4: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT)
I/ MỤC TIÊU:
N3:- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
 - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia, một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
 - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3.
 - Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh.
 * HSY: Làm được bài tập1. 
N4: Ôn tập về:
-Các kiến thức về nước, không khí, âm thamh, ánh sáng, nhiệt.
-Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. 
-HS: biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ CHUẨN BỊ:
N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 9.
 - Nhận xét tuyên dương các em
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài ghi đề.
 - HD các em biết Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
 - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia, một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
HS:- Làm bài tập 1,2 theo yêu cầu.
 * HSY: HD các em biết làm bài tập 1
GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2
HS:- Lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung sữa sai.
GV:- Nhận xét và HD bài tập 3 và cho các em làm bài vào vở.
HS: - Làm bài vào vở:
GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em.
3/ Củng cố, dặn dò: 
 - Về nhà tập làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Đơn vị đo d/tích Xăng-ti-mét vuông
1.KT: NT kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
HĐ2: 
Bước 1: HS trung bày tranh ảnh
Bước2: HS tập giới thiệu tranh ảnh mà các em đem đến.(Tranh về việc sử dụng nước, âm thanh; ánh sáng,..)
GV: Y/c hs trình bày
Cả lớp và gv nhận xét.
HĐ3: Tổ chức trò chơi “Đố bạn chứng minh được”
GV: Chia lớp thành hai nhóm.(Nhóm này đưa ra câu đố, nhóm kia trả lời), nêu cách chơi và nói luật chơi.
HS: Thực hiện theo yc của gv.
Cả lớp và gv nhận xét.
3. Củng cố:
GV và hs củng cố lại bài ôn.
Nhận xét tiết học.
CH.TẢ 3: CÙNG VUI CHƠI (nhớ-viết)
TOÁN 4: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
N3:- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng BT2a (SGK). 
N4: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
II/ CHUẨN BỊ:
N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp.
N4: SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề
 - Giúp các em viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
HS:- Luyện viết từ khó câu khó.
GV:- Nhận xét và cho các em nhớ viết theo yêu cầu bài chính tả.
HS:- Viết bài chính tả.
GV:- HD bài tập áp dụng (BT2) cho các em làm bài vào vở tập. 
HS:- Làm bài vào vở tập.
3/ Củng cố:
GV:- Thu vở chấm bài chính tả và bài tập áp dụng
4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới.
HĐ1: KT bài tập 2tr 148-SGK.
HĐ2: Luyện tập
BT1: 
HS: Đọc và phân tích đề toán
1 em giải trên bảng, còn lại làm vào vở.
Cả lớp và gv nhận xét.
KQ: Số bé: 54; Số lớn: 144
BT2: 
HS: Đọc và phân tích đề toán
1em lên bảng vẽ sơ đồ và trình bày cách giải.
Cả lớp và gv nhận xét.
KQ: Cam 80 quả; quýt: 200 quả.
BT3: 
HS: Đọc và phân tích đề toán
Y/c hs nêu cách giải
-Tìm tổng số hs cả hai lớp.
-Tìm số cây mỗi hs trồng.
-Tìm số cây mỗi lớp trồng.
GV: Chấm, chữa bài.
KQ: 4A: 170 cây; 4B: 160 cây
BT4: 
HS: Đọc và phân tích đề toán
Y/c hs nêu cách giải bài toán.
-Tìm nửa chu vi HCN
-Vẽ sơ đồ.
-Tìm chiều rộng và chiều dài.
GV: Chấm, chữa bài
KQ: Chiều rộng: 75 m; chiều dài: 100 m
HĐ3: Củng cố
GV: Nhận xét tiết học.
TN-XH 3: MẶT TRỜI
LT&C 4: ÔN TẬP T6
I/ MỤC TIÊU:
N3: - Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất.
N4: -Nắm được dịnh nghĩa và nêu ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?. Ai thế nào?. Ai là gì? (BT1)
-Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II/ CHUẨN BỊ:
N3: - Tranh vẽ về quả.
N4: - Viết sẵn gợi ý bài tập 2 lên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ SGK.
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD và nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất.
HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý.
GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý.
 - Giảng giải giúp các em biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất.
 - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3/ Củng cố:
HS:- Đọc phần ghi nhớ.
4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Thực hành đi thăm thiên nhiên
1. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài ôn
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập
HS: đọc yc bài tập 1
Y/c hs xem lại các tiết LT&C: Ai làm gì?. Ai thế nào?. Ai là gì?, để lập bảng phân biệt đúng.
GV: Phát giấy cho các nhóm.
HS: Làm bài 
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Định nghĩa
Ví dụ
GV: Nhận xét
BT2: 
HS: Đọc đoạn văn.
Y/c hs tìm 3 câu kể trong đoạn văn và nói rõ tác dụng của từng kiểu câu kể.
HS: Tìm và trình bày
Cả ớp và gv nhận xét.
BT3: 
Thực hành viết đoạn văn ngắn 
HS: Làm vào vở bài tập
GV: Chấm, chữa bài.
3. Củng cố:
GV: Nhận xét tiết học.
LT&C 3: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? 
 DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CẤM THAN
T.L.VĂN 4: ÔN TẬP T7 ( KTĐK ĐỌC )
I/ MỤC TIÊU:
N3:- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1).
 - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2).
 - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
N4: 
Giúp hs thực hành kiểm tra đọc- hiểu, luyện từ và câu.
II/ CHUẨN BỊ:
N3: SGK, vở bài tập
N4: Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD HS Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1).
HS:- Làm bài tập 1.
GV: HD Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2).
HS: - Làm bài tập 2.
GV:- HD Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). 
HS:- Gọi HS lên bảng lên bảng làm bài tập3 
GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Từ ngữ về thể thao , dấu phẩy.
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
HĐ2: Phát bài tự kiểm tra
Y/c hs đọc thầm bài và dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng.
HS: làm bài
GV: Theo dõi
GV: Thu bài chấm, hướng dẫn chữa.
HĐ3: GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau.

File đính kèm:

  • docTHỨ NĂM.doc