Giáo án lớp 3 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Đàm Thủy năm học 2013 - 2014
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào , ca ngợi.
- Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
* Rèn kĩ năng dọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh.
* Giáo dục học sinh có ý thức nhớ về cội nguồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
N KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I.MỤC TIÊU: - Hiểu và nhận biết được các từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập (ngoài BT1) ở mục III. Nội dung điều chỉnh: Không dạy BT 1 *Rèn cho học sinh kĩ năng nói và viết câu rõ nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC+ Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: -Tìm danh từ có thể kết hợp được với từ an ninh? -Tìm động từ có thể kết hợp với an ninh? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Phần nhận xét: Bài tập 1: -Giáo viên treo bảng phụ. -Trong câu in nghiêng dưới đây từ nào lặp lại ? (Đền Thượng…trước đền). Bài tập 2: Nếu thay từ dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì 2 câu trên có gì gắn bó với nhau không? -Kết luận: Nếu thay đến ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không còn ăn nhập với nhau. Bài tập 3: -Việc lặp lại trong trường hợp này có tác dụng gì ? ( Liên kết chặt chẽ với nội dung, tạo thành đoạn văn, bài văn). 4.Luyện tập: -Từ lặp lại có tác dụng gì? Bài 2:MT: Rèn kĩ năng dùng từ ngữ chính xác, nhận ra được các từ lặp lại. -TT cần điền: thuyền(5 từ), chợ, cá song, cá chim, tôm. 5.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -VN ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -Hai học sinh lên bảng làm bài. -Một học sinh nêu yêu cầu của bài tập. -Học sinh thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Từ đến được lặp lại. -Học sinh nêu, lớp nhận xét. -Học sinh đọc yêu cầu BT 3, cả lớp đọc thầm. 3c.Phần ghi nhớ: -2 học sinh đọc ghi nhớ. -Học sinh lấy VD minh hoạ. -Được dùng lại để liên kết câu. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập, làm bài tập vào vở. --------------------------------------------- Tiết 4: Toán tăng cường Tiết 5: Tiếng việt tăng cường (GV bộ môn) Thứ tư ngày 26 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: Toán TIẾT 122. CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian - Vận dụng giải các bài toán đơn giản -Rèn kĩ năng cộng(trừ)số đo thời gian thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +G/v:-Bảng đơn vị đo thời gian. -Bảng phụ. +H/s:SGK, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: 3 giờ = …phút ; 1 giờ = …phút. 4 2 B.Bài mới: Giới thiệu bài. 1.Thực hiện các phép cộng số đo thời gian. -Nêu VD1. Ví dụ 2: -Lưu ý: Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị lớn hơn gần kề. 2.Luyện tập: Bài 1: MT: Rèn kĩ năng cộng, đổi số đo thời gian. -Gọi một số học sinh lên bảng làm bài. Bài 2: MT: Rèn kĩ năng giải toán cộng số đo thời gian. -Gọi học sinh đọc đề toán. 3.Củng cố - dặn dò:-Nhận xét giờ học. -Về nhà làm lại các bài tập.Xem trước bài trừ số đo thời gian. Một học sinh nêu bảng đơn vị đo thời gian. -2 học sinh lên bảng làm. -Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. -Học sinh nêu phép tính tương ứng: 3h15' + 2h35'. -Học sinh đặt tính rồi tính: 3h15 '+ 2h35' = 5h50'. *Học sinh làm tương tự -Học sinh tính, nêu cách thực hiện. 22phút18giây+23phút25giây = 45phút83giây. -Học sinh nêu nhận xét: khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Cả lớp làm vào vở nháp. -Học sinh nêu cách tính, cách đổi. -Học sinh đọc đề. -Cả lớp làm vào vở. Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng lịch sử? 35' + 2h30' = 2h55' --------------------------------------------- Tiết 2: Địa lí CHÂU PHI I.MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi: + Châu Phi năm ở phía nam châu Âu và phía Tây nam châu Á, đường xích đạo đi qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : địa hình chủ yếu là cao nguyên; Khí hậu nóng và khô; đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xavan - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Phi - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha- ra trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Phi, quả địa cầu, hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới rừng thưa và xa van. Học sinh:SGK,sưu tầm tranh ảnh về châu Phi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A.Bài cũ: Treo bản đồ lên bảng. B.Bài mới:*Giới thiệu bài. 1.Vị trí địa lý giới hạn:*Hoạt động1: -Treo bản đồ tự nhiên châu Phi . -Châu Phi giáp với những châu lục biển và đại dương nào? -Đường xích đạo đi ngang qua phía nào của châu Phi? -Diện tích của châu Phi bao nhiêu km2. -Đường bờ biển của Châu Âu và châu Phi có gì dặc biệt? 2. Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 2: Yêu cầu h/s dựa vào của bản đồ TN châu Phi và lược đồ H1 để thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. +Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? +Châu Phi chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? Đặc điểm khí hậu châu Phi có gì khác các châu lục khác. Tại sao? Hoạt động 3:-Hãy đọc tên các cao nguyên và bồn địa của châu Phi? -Tìm và chỉ vị trí 2 con sông lớn nhất của châu Phi trên lược đồ? -Châu Phi có những quang cảnh tự nhiên nào? Tìm và chỉ trên hình1 những nơi có xa van? Mô tả đặc điểm tự nhiên của xa van? -Tìm và chỉ vị trí của hoang mạc Xa –ha-ra trên lược đồ? 3.Củng cố-dặn dò:-Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài. Chẩn bị một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân c.Phi. -Hai học sinh lên bảng chỉ vị trí châu Âu,châu Á trên bản đồ. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày. -Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á… -Đường xích đạo đi ngang qua phần giữa lãnh thổ của châu Phi. -30 triệu km2, đứng hàng thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. -Ít bị chia cắt, ít có biển lấn sâu vào đất liền. -Thảo luận nhóm 4 ,trình bày kết quả thảo luận. +Địa hình tương đối cao toàn bộ châu lục giống như cao nguyên khổng lồ xen lẫn các bồn địa . +Khí hậu châu phi nóng khô vào bậc nhất thế giới. …vì châu Phi nằm trong vành đai nhiệt đới lại không có các biển lấn sâu vào đất liền. -Làm việc cả lớp. -Sông Nin và sông Ni-Giê. -Hoang mạc Xa-ha-ra là hoanh mạc lớn nhất thế giới 9 triệu km2, Mùa hè ban ngày nóng tới 60oC,ban đem chỉ lạnh 0oC,lượng mưa không quá 50mm/ năm… -Học sinh đọc ghi nhớ. --------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI I.MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng * Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bảng phụ. + H/s: SGK, vở bài tập, vở chính tả. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ có vần in, inh, uân. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: -Giáo viên đọc bài chính tả. -Bài chính tả nói điều gì ? -Giáo viên đọc bài. -Giáo viên đọc bài cho h/s dò lại bài. -G/v chấm. -Treo phiếu chốt lại. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: -G/v giải thích "cửa phủ": Tên một loại tiền ở Trung Quốc. *Tên riêng: Khổng tử, Chu Văn Vương. 4. Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -VN luyện viết lại các tiếng còn sai chính tả. -Cả lớp viết vào bảng con. - Truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học…. -Học sinh nêu các tiếng, từ khó trong bài. -Học sinh viết vào bảng con: truyền thuyết, dành, Nữ Oa, Bra-Hma. - Học sinh viết vào vở. -Học sinh viết xong -Học sinh đổi vở dò bài. -Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. -Cả lớp đọc thầm. -Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui"Dân chơi đồ cổ". -1 học sinh lên bảng gạch chân các danh từ riêng. -Nối tiếp nhau lên bảng làm bài. -Cả lớp làm vào vở bài tập . --------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU: Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài )rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên -Luyện kĩ năngviết văn miêu tả, viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC+G/v: Chuẩn bị tranh ảnh đồng hồ báo thức, lọ hoa, bàn ghế, giá sách, gấu bông, búp bê, trang phục của người dân tộc. +H/s: SGK, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ:+ Ổn định lớp, + kiểm tra sách vở. B.Bài mới:1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài: -G/v treo bảng phụ ghi sẵn đề văn trong sách giáo khoa. -Yêu cầu mỗi học sinh nói đề chọn tả để viết bài. -G/v hướng dẫn học sinh xác định nhanh yêu cầu của đề: trọng tâm, mục đích. -Gọi học sinh đọc lại dàn ý đã lập ở tiết tập làm văn trước. -G/v treo tranh ảnh minh hoạ một số đồ vật thuộc các đề trên. - Hướng dẫn học sinh cách làm. -G/v nhắc nhở học sinh trước khi làm bài: +Từ tiết tập làm văn ở ở tuần 24 các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho. Các em có thể chọn 1 đề đã lập dàn ý và dựa vào dàn ý đã lập chuyển sang bài viết hoàn chỉnh. Các em cần thực hiện đầy đủ các thao tác làm 1 bài văn như các tiết trước. -Viết xong đọc lại, viết lại cho hoàn chỉnh. 3.Học sinh làm bài. -Giáo viên theo dõi quán xuyến h/s làm bài. -Thu bài viết. 4.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -VN đọc và chuẩn bị trước tiết tập làm văn tuần sau:Tập viết đoạn đối thoại cho màn kịch"Xin Thái sư tha cho". -Cả lớp. -Một học sinh đọc đề. -H/s nói đề chọn tả. -Một, hai học sinh đọc dàn ý đã lập ở tiết tập làm văn trước. -Cả lớp quan sát tranh. -Học sinh làm nhanh: xác định lại yêu cầu, xem lập dàn ý. -Viết bài vào vở. -Đọc sửa chữa và hoàn chỉnh bài văn vừa viết. --------------------------------------------- Tiết 5: Tiếng việt tăng cường (GV bộ môn) Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: Toán TIẾT 124. TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I.MỤC TIÊU: - Biết Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian - Vận dụng giải các bài toán đơn giản -Luyện cho học sinh cach trừ số đo thời gian thành thạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+G/v: Bảng phụ. +H/s: SGK, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng làm bài. 4h35' + 8h42' = … ; 12'43"+5'37" =… B.Bài m
File đính kèm:
- TUAN 25.doc