Giáo án lớp 3 - Tuần 24

I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương )

- Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán.

- GSHS Yêu thích học toán.

 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán

 III. Các hoạt động dạy học:

 

docx24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2287 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc cho HS soát lại bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm. 
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, … 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài: 
+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở. 
- 3HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ...
+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, ...
Luyện toán:
TOÁN NÂNG CAO
 I. Mục tiêu:
 II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: > , < , = ? 1 km ..... 999 m 60 phút ..... 1 giờ
 700 cm .....7 m 69 phút ..... 1 giờ
897 mm .....1 m 59 phút ..... 1 giờ
Bài 2: Tìm x :
a) (x + 16) - 25 = 45 b) (x - 16) - 20 = 30
c) 95 - (x + 25) = 30 d) 55 + (x - 25) = 75
Bài 3:
Một cửa hàng có 9398kg gạo. Buổi sáng bán 2700kg, buổi chiều bán 3678kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilôgam gạo ? (Giải 2 cách)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài
1 km > 999 m 60 phút = 1 giờ
700 cm = 7 m 69 phút > 1 giờ
897 mm < 1 m 59 phút < 1 giờ
 a) (x + 16) - 25 = 45 
 x + 16 = 45 + 25
 x = (45 + 25) - 16
 x = 54
 b) (x - 16) - 20 = 30
 x - 16 = 30 + 20
 x = (30 + 20) + 16
 x = 66
 Giải:
Số kg gạo cả hai buổi bán được là:
2700 + 3678 = 6378 (kg)
Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
9398 - 6378 = 3020 (kg)
 ĐS: 3020 kg gạo
Cách 2: Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
 9398 - 2700 - 3678 = 3020 (kg)
 ĐS: 3020 kg gạo.
Luyện đọc - kể: 
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn đọc các từ khó trong bài
- Đọc to rõ ràng, thể hiện tốt lời nhân vật
- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện đọc
- Yêu cầu 2 HS khá đọc mẫu lại toàn bài
H: bài học giúp em hiểu ra bài gì?
2. Kể chuyện
GV: Nêu nhiệm vụ
3. Dặn dò:
- Dặn HS kể chuyện cho người thân nghe
- HS luyện đọc từ khó (mục yêu cầu của tiết học sáng)
- HS đọc tiếp nối theo vai
- 2 HS đọc lại toàn bài
- Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
- 2 em nhắc lại yêu cầu
- 1 HS kể chuyện
- Từng cặp kể cho nhau nghe
- HS lên kể chuyện theo vai
- Thi kể chuyện trước lớp
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
Toán: 
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
 I. Mục tiêu: - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. 
 - Giáo dục HS tự giác, chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em làm BT3 (trang 120). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới: 
* Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. 
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa.
* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai)
- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số. 
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ. 
c) Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò 
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ. 
- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười)
- Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. 
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
- C1HS lên bảng chữa bài.
 Tập đọc : 
TIẾNG ĐÀN
 I. Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng : vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - GDHS Chăm học
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông 
III.Hoạt động dạy-học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:
 vi-ô-lông ; ắc-sê.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: 
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn 
- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi:
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn ?
d) Luyện đọc lại :
- GV đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn.
- Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài. 
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật"
- 3HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên dây. 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: 
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.
- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời 
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa,… ven hồ.
- Học sinh lắng nghe đọc mẫu. 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn. 
- Một bạn thi đọc lại cả bài. 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học. 
Tập viết: 	 
ÔN CHỮ HOA R
 I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. 
 - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
 III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của 

File đính kèm:

  • docxTU_N 24.docx
Giáo án liên quan