Giáo án lớp 3 - Tuần 21 năm 2014
I. Mục đích yêu cầu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn,.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài .
- Hiểu nội dung câu chuyện
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện.HS Y-TB Kể được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học.
GV : Tranh minh hoạ truyện, 1 sản phẩm thêu đẹp, 1 bức ảnh chụp cái lọng.
HS : : Vở ghi.
III.Hoạt động dạy học
ượng Phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được nặn bằng bột chè lam.Từ đó ngày 2 bữa ông ung dung bẻ tượng dần mà ăn.) - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? ( Ông mày mò QS hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớp nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.) + Phật trong lòng : tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi con người ,có ý mách Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng ) - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuốngđất bình an vôsự? ( Ông nhìn những con dơi xoè cách chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an.) - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? ( Vì ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng) - Nội dung câu chuyện nói điều gì ?( Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ,ham học hỏi ,giàu trí sáng tạo ,chỉ bằng QS ,ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc & truyền lại cho ND ta .) 4. Luyện đọc lại - GV đọc đoạn 3, HD HS đọc. - TC thi đọc diễn cảm đoạn ,cả bài -HD bình người đọc hay nhất - HS đọc - Nhận xét - QS & theo dõi - HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối nhau đọc 5 đoạn - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - HS thi đọc - Nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. - CN đọc thầm - HS trả lời - HS đọc,lớp ĐT - HS trả lời - HS đọc - HS trả lời -HS khá trả lời - HS thi đọc đoạn văn - HS đọc cả bài. - Nhận xét Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Tập kể 1 đoạn của câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. +Đ2 : Thử tài / Đứng trước thử thách/… + Đ3 : Tài trí Trần Quốc Khái/ Học được nghề mới … + Đ4 : Xuống đất an toàn / Hạ cánh an toàn … + Đ5 : Truyền nghề cho dân /Dạy nghề thêu cho ND… b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện -YC kể mẫu - TC kể trong nhóm - TC Thi kể trước lớp - HD bình người kể hay nhất 5. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay. ) - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà ôn bài. - HS trao đổi cặp - Nối tiếp đặt tên đoạn truyện - Nhận xét -HS kể - HĐ cặp -HS kể đoạn - HDS thi kể - Nhận xét - HS khá - HS thực hiện ______________________________________ Rèn Kn Toán Luyện tập I- Mục tiêu - HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố phép cộng só có 4 chữ số và giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán . - GD HS chăm học. II- Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : : Vở ghi III-Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. .HDHS làm BT * Bài 1:Tínhnhẩm - Viết bảng: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu HS tính nhẩm KQ? ( 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn) Vậy 4000 + 3000 = 7000 - YC làm bài + Củng cố cộng các số tròn nghìn * Bài 2: - Đọc đề? - Tính nhẩm là tính ntn? - YC làm bài - Nhận xét + Củng cố cộng số tròn nghìn với số tròn trăm * Bài 3: Đặt tính rồi tính. - BT yêu cầu gì? - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện ? - YC làm bài 2541 5348 805 + + + 4238 936 6475 6779 6284 7280 + Củng cố đặt tính & tính cộng các số có 4 chữ số . * Bài 4: - Đọc đề? - BT cho biết gì? BT hỏi gì? - Muốn tìm số dầu bán cả hai buổi ta làm ntn? - Muốn tìm số dầu buổi chiều ta làm ntn? - YC làm bài & trình bày bài ,chốt KQ: Bài giải Số dầu bán buổi chiều là: 432 x 2 = 864( l) Số dầu bán cả ngày là: 432 + 864 = 1296( l) Đáp số: 1296lít dầu. + Củng cố giải BT bằng 2 phép tính . 3. Củng cố: - Thi nhẩm nhanh: 4300 + 200 ; 8000 + 2000; 7600 + 400 - Dặn dò: Ôn lại bài. -HS nêu - Nhận xét. - Nối tiếp HS đọc KQ - CNHS làm miệng - HS nêu - Lớp làm bảng con - HS lên bảng - Nhận xét - HS đọc - HS nêu - Làm vở - HS chữa bài. - Nhận xét - HS thi nhẩm. - HS thực hiện Thứ ba ngày21 tháng 1 năm 2014 Rèn Kn Tiếng việt Luyện viết : Ông tổ nghề thêu. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong truyện Ông tổ nghề thêu. - Làm đúng bài tập điền các vần, dấu thanh dễ lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng lớp viết BT2. HS : Vở ghi. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. . HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - YC HS đọc lại - HD nhận xét :Trong đoạn viết có những dấucâu nào? - YC viết nháp những tiếng mình hay sai - YC nêu cách trình bày đoạn văn b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm7,8 bài , nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống tr hay ch - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: trong triều – trước – trí- làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân. - GV nhận xét - YC đọc lại đoạn văn 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS theo dõi SGK. - HS đọc lại. - HS trả lời - CN tự tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp - HS nêu - HS viết bài - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS lên bảng - Nối tiếp đọc kết quả. - HS đọc lại đoạn văn - Nhận xét -HS thực hiện ____________________________________________________ Rèn Kn Toán : Luyện tập I- Mục tiêu - HS biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đến 4 chữ số. Củng cố thực hiện phép trừ số có 4 chữ số và giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán . II- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : Vở ghi III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. HD HS làm BT * Bài 1,2: Tính nhẩm - Ghi bảng: 8000 - 5000 = ? - Y/ c HS nhẩm và nêu cách nhẩm? ( Nhẩm và nêu KQ: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn.) Vậy 8000 - 5000 = 3000. -YC làm bài - Nhận xét, kết luận: Củng cố trừ nhẩm số tròn nghìn , tròn trăm, tròn chục * Bài 3 - Đọc đề? - YC làm bài & nêu cách làm - Gọi HS trình bày ,chốt KQ: 4284 9061 6473 4492 - - - - 3528 4503 5645 833 3756 4558 825 3659 +Củng cố cách đặt tính & tính trừ các số có 4 chữ số. * Bài 4: - YC đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? Dạng toán ? Cách giải ? - YC làm bài & trình bày bài giải ,chốt KQ: Bài giải Cả hai lần chuyển số muối là: 2000 + 1700 = 3700( kg) Trong kho còn lại số muối là: 4720 - 3700 = 1020( kg) Đáp số: 1020 kg. +C2 : 4720 – 2000 = 2720 ( kg ) 2720 – 1700 = 1020 ( kg ) - Chấm bài, nhận xét. + Củng cố giải BT bằng 2 phép tính . 3. Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài, hoàn chỉnh các BT - HS làm - Nhận xét bạn -HS nêu cách làm - Nối tiếp nhẩm - HS nêu - HS nêu - CNlàm bảng con - HS lên bảng - Nhận xét - HS đọc YC - HS nêu - CN lớp làm vở - HS trình bày bài giải - Nhận xét -HS thực hiện Thứ năm ngày23 tháng 1 năm 2014 Rèn Kn Tiếng việt Luyện từ và câu: Nhân hóa ôn và trả lời câu hỏi : khi nào? I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được hiện tương nhân hoá, các cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm, bảng phụ viết BT1, BT2, BT3. HS : : Vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. +HD HS làm BT * Bài tập 1. Đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi. - Nêu yêu cầu BT - YC trao đổi cặp, viết trả lời ra nháp. - YC làm bài & trình bày bài giải + Lời giải : Con đom đóm được gọi bằng Tính nết của đom đóm Hoạt động của đom đóm anh chuyên cần lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. - GV nhận xét. + KL: Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh” là từ dùng để gọi người . Tính nết & HĐ của Đom Đóm được chỉ bằng từchỉ HĐ của người Như vậy con đôm đóm đã được nhân hoá . * Bài tập 2 / 9 Trong bài thơ Anh Đom Đóm ( HK I ) còn con vật nào được gọi và tả như người. - Nêu yêu cầu BT - YC đọc bài “Anh Đom Đóm ” & trả lời + Trong bài thơ trên có những nhân vật nào được gọi & tả như người ( nhân hoá ) ?( Chị Cò Bợ , thím Vạc) - YC làm bài & trình bày bài giải + Lời giải : Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Cáccon vậtđược tả như người Cò Bợ chị biết ru con Vạc thím biết lặng lẽ mò tôm. - GV nhận xét. * Bài tập 3 :Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi nào? - Gắn bảng phụ - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài + Lời giải : - Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. - Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. - Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I - GV nhận xét * Bài tập 4 : Trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài + Lời giải : - Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1 - Ngày 31 tháng 5 kết thúc học kì II. - Tháng 6 chúng em được nghỉ hè. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3.Kết luận: - Em hiểu thế nào về nhân hoá ? ( Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối .... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người ) - GV nhận xét chung tiết học. - HDVN hoàn chỉnh các BT - HS đọc YC - HĐ cặp & làm nháp - HS làm bảng nhóm - Nhận xét. - HS đọc YC - HS trả lời - HS suy nghĩ, làm bài ra nháp . - HS trả lơi - Nhận xét bạn trả lời. -HS đọc YC - CN làm nháp - 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào ? - Nhận xét - HS đọc - HS làm bài vào vở - HS đọc bài - Nhận xét - HS khá trả lời - HS thực hiện __________________________________________ Rèn Kn Toán Nhép cộng các số trong phạm vi 10000 I- Mục tiêu - HS biết cáh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000. Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. - Rèn KN tính tính và giải toán. - GD tính cẩn thận cho HS. II- Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ cho BT4/101 HS : : Vở ghi III-Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò +HĐ: Thực hành. * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - YC HS làm bài - YCHS trình bày bài làm, chốt KQ : 5087;9567; 2356 ; 9743 +Củng cố cách tính cộng số có 4 chữ số với số có 4 Csố. * Bài 2: Đặt tính & tính - BT yêu cầu mấy việc? - Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện? (Hai việc: đặt tính và tính.) - YC làm bài & nêu cách làm - Gọi HS trình bày , chốt KQ: 2004 1101 5901 791 + + + + 4001 455 1091 3545 6005 1556 6992 4336 + Củng cố cách đặt tính & tính . * Bài 3:- Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì?
File đính kèm:
- Tuan 21.doc b2 huyen.doc