Giáo án lớp 3 - Tuần 2, thứ ba năm 2011
I/Mục tiêu:
- Biết giải toán về nhiều hơn ít hơn
- Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
* HS biết đọc số: 1; làm bài tập cộng, trừ trong phạm vị 5.
II/Chuẩn bị :
-SGK, vở, bút chì, bút mực.
III/Các hoạt động dạy học
Thứ Ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I/Mục tiêu: - Biết giải toán về nhiều hơn ít hơn - Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị. * HS biết đọc số: 1; làm bài tập cộng, trừ trong phạm vị 5. II/Chuẩn bị : -SGK, vở, bút chì, bút mực. III/Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2. KTBC: (4')Gọi HS làm bài 4/ 12. - Theo dõi nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (30') HĐ1: GTB, ghi đề. HĐ2: Thực hành: - GV hướng dẫn Học sinh làm Bài 1: Củng cố giải toán về “ nhiều hơn” Hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào ? - Y/CHS làm vở, BL. * Cho HS đọc: 1, L: 5-1=; 4-2=; 3-1=; 4-1=; 3-2= - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc đề. Hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Y/CHS làm BL, vở. - Nhận xét tuyên dương. Bài 3.bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị” - GV hướng dẫn: - Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ? - Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới mấy quả. Ta làm như thế nào ? Bài giải - Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 - 5 = 2 (quả) Đáp số: 2 quả cam. B – TT cho HS làm bài b. - Theo dõi bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò.(2') - Nhận xét tiết học, Về nhà làm lại bài - Bài sau: Xem đồng hồ - 2 em làm BL,lớp theo dõi nhận xét. - CN đọc đề bài. - CNTL. - CN giải vào vở - (y) làm bài gải - Nhận xét bài của bạn. Đối chiếu với bài của mình. * CN đọc, làm vở. - CN đọc đề bài: - CNTL. - Học sinh giải vào vở. - 1 Học sinh lên bảng giải - Nhận xét bài trên bảng. (y) TT làm bài 1. - Học sinh đọc đề bài: Học sinh chỉ vào hình vẽ đếm. ---- 7 quả cam ---- 5 quả cam ---- 2 quả cam - ...Lấy 7 quả cam bớt đi 5 quả cam còn 2 quả cam 7 - 5 = 2 - Học sinh giải vào vở - 1 Học sinh lên bảng giải ( như SGK) - Lắng ngh. CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT : CHIẾC ÁO LEN I/Mục tiêu : -Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm đúng bài tập 2a/b -Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT 3) * HS viết được: bò bê. II/Chuẩn bị : -Ba hoặc bốn băng giấy ( hoặc bảng lớp viết 2 lần) nội dung bài 2. -Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. -Vở bài tập. III/Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ : GV đọc cho Học sinh viết( bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp) các từ ngữ: xào rau, gắn bó, nặng nhọc. 3.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề HĐ 1 : Hướng dẫn học sinh nghe - viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - GV đọc đoạn viết. * Cho HS viết bò bê; o. - Gọi 2 hs đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len - Hướng dẫn nội dung bài: Hỏi: Vì sao ? Lan ân hận ? - Hướng dẫn nhận xét chính tả: Hỏi: + N chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? - GV đọc một số chữ ghi tiếng khó: Cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi, xấu hổ. - Theo dõi nhận xét bổ sung. - Đọc lần 2, nhắc tư thế ngồi viết. - Đọc bài thong thả cho HS viết vở. - Cho HS đỏi vở soát bài nhau. - Chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : - Y/CHS làm vở BT. - Gọi HS nêu moệng kết quả. - Theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài tập 3: - Y/CHS làm vở BT. - Gọi HS lần bảng làm nhanh. - Nhận xét tuyên dương. HĐ 3 : Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc (theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học. - Lớp viết BC, 1 em viết BL. - Nghe. - 2 Học sinh đọc lại đoạn viết. * CN đọc, viết vở. - CNTL - CNTL - CNTL - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Học sinh nghe viết bài vào vở. - Đổi vở KT lỗi. - Lpứo làm vở, 3 em làm BL. - Nhận xét bài trên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập . - 1 Học sinh làm mẫu: gh-giê hát - CN lên bảng làm . - Nhận xét bài trên bảng. - 1 số Học sinh nhìn bảng lớp đọc 9 chữ và tên chữ. - Học sinh xung phong đọc thuộc 9 chữ và tên chữ. Nghe TỰ NHIÊN & XÃ HỘI BỆNH LAO PHỔI I/Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao - Thở không khí trong lành - Ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. * HS trả lời được câu hỏi nhỏ. II/Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình trong SGK trang 12,13 (phóng to) Học sinh : Vở bài tập , ống nghe , áo Bác sĩ III/ Hoạt động dạy học : GV HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ: (2') 3.Bài mới: (30')Giới thiệu bài , ghi đề HĐ 1:Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm, quan sát h 1,2,3,4,5( 1 em đọc lời bác sĩ, 1 em đọc lời bệnh nhân) thảo luận các câu hỏi sau: * Cho HS quan sát tranh 1,2. Hỏi: trong tranh vẽ gì? - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? - Biểu hiện của bệnh lao phổi? - Bệnh lao phổi lây bằng đường nào ? + Giáo viên nhận xét chốt ý đúng. HĐ2: Thảo luận nhóm. - Cách tiến hành: Thảo luận nhóm (quan sát hình 6,7,8,9,10,11 kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời: + Kể ra những việc làm và điều kiện gây bệnh lao phổi ? + Tại sao ta không nên khạc nhổ bừa bãi? - Gọi HS trình bày , các nhóm khác bổ sung, Nhận xét, liên hệ giáo dục. Kết luận : Lao là một bệnh truyền nhiễm . -Ngày nay có thuốc chữa, tiêm phòng. -Trẻ em tiêm phòng sẽ ngừa bệnh suốt đời. * Gọi HSTL, nhận xét bổ sung. 4.Củng cố dặn dò : - Liên hệ giáo dục.Cần giữ vệ sinh cá nhân, nhà cửa , nơi công cộng, ăn ngủ , học tập , lao động ,vui chơi đúng giờ giấc và điều độ. - Nhận xét tiết học. - Về học bài chuẩn bị bài sau. Máu và cơ quan tuần hoàn - Quan sát hình 1,2,3,4,5/12 - Hai bạn đọc thoại giữa Bác sĩ và bệnh nhân . - Thảo luận và trả lời: * CN quan sát. - Suy nghỉ câu hỏi. - CNTL: Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là do 1 loai vi khuẩn gây ra. - CNTL: Biểu hiện: thấy người mệt mỏi,ăn không ngon, gầy đi và sốt nhẹ về chiều. - CNTL: Lây từ người này sang người khác qua đường hô hấp. - CN nhắc lại ý đúng. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Nhóm khác bổ sung - HS nghe. * CNTL. - Lắng nghe
File đính kèm:
- Thứ Ba.doc