Giáo án lớp 3 - Tuần 2 năm 2014

I. Mục tiêu:

- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.

- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thực hiện theo theo Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.

 II. Chuẩn bị:

 - ĐDDH: Phiếu bài tập.

 - Dụng cụ học tập: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc37 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 2 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS 2:
- HS 3:
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4 HS.
- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK và tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 + Tập hít sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe, buổi sáng không khí trong lành, ít khói bụi.
 + Cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước nuối để tránh bị nhiễm trùng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Lắng nghe.
- Các nhóm quan sát hình minh họa SGK và thảo luận những việc nên làm và không nên làm.
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 + Hình 4, 5, 6 việc không nên làm.
 + Hình 7: Nên làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 04 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
Thứ tư ngày 27 tháng 08 năm 2014
	Môn: Tập đọc
	Bài: Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, khúc khích, trâm bầu.
- Hiểu được nội dung bài văn: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị:
 - ĐDDH: Tranh minh họa SGK; bảng phụ.
 - Dụng cụ học tập: SGK; bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
5’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS luyện đọc: 15’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
10’
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài: 8’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS đọc bài “Ai có lỗi”.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp – ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp gỉng từ ngữ.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Theo dõi, uốn nắn sửa lỗi phát âm cho HS.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
Chia bài thành 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ “ Bé kẹp…cháo cô”.
Đoạn 2: Từ “ Bé treo nón … đánh vần theo”.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Dừng lại đoạn 1 giải nghĩa từ “khoan thai, khúc khích, tỉnh khô”.
- Dừng ở đoạn 2: Giảng từ “trâm bầu, núng nính”.
- Giới thiệu: Cây trâm bầu là loài cây mọc nhiều ở vùng Nam Bộ nước ta, cây này họ cùng với cây bàng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
- Gọi HS đọc lại bài.
 + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì?
 + Ai là “cô giáo”? Cô giáo có mấy học trò đó là ai?
 + Tìm những cử chỉ cố giáo Bé làm cho em thích thú theo câu hỏi sau gợi ý:
 * Học trò đón cô giáo vào lớp như thế nào?
 * Học trò đọc bài của cô giáo như thế nào?
 * Từng học trò có nét gì đáng yêu?
 * Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em Bé ?
 * Theo em, vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế?
- Nhận xét, kết luận.
Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài:
- Gọi HS khá đọc lại bài.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
 + qua bài học này, nội dung muốn nói lên điều gì?
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 05 HS đọc cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi SGK.
- Lắng nghe, nhìn bảng.
- Lắng nghe.
- 02 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Quan sát tranh minh họa SGK theo hướng dẫn GV.
- Tiếp nối nhau đọc mỗi em một câu ( 2 lượt).
- Đọc theo hướng dẫn của GV.
- Tiếp nối nhau một em đọc một đoạn.
- Dùng bút chì đánh dấu.
- 03 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo nhóm 3 HS, mỗi em luyện đọc 1 đoạn.
- 01 HS đọc lại cả bài.
 + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “lớp học”.
 + Tiếp nối nhau trả lời trước lớp.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
 + Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng yêu.
 + Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn làm cô giáo.
- 01 HS đọc lại cả bài.
- Luyện đọc bài cá nhân.
- 3 , 4 HS thi đọc trước lớp (mỗi HS đọc 1 đoạn).
- Lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất, hấp dẫn nhất.
- Tiếp nối phát biểu ý kiến trước lớp.
Môn: Luyện từ và câu
Bài: Từ ngữ về thiếu nhi
Ôn tập câu Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu bài tập 1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì? Con gì)? Là gì? (BT 2)
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm ( bài tập 3).
II. Chuẩn bị:
 - ĐDDH: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
Hướng dẫn HS luyện tập:
28’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS tìm những từ chỉ sự vật trong các câu thơ của khổ thơ 1 bài “ Khi mẹ vắng nhà”.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích và yêu cầu bài học.
Bài tập 1:
- Tổ chức trò chơi.
- Chia lớp thành 3 đội, chia bảng lớp thành 3 phần A, B, C và phổ biến luật chơi.
 Đội 1: Tìm từ chỉ trẻ em
Đội 2: Tìm những từ chỉ tính nết của trẻ em, ngoan ngoãn.
 Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa tìm được.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền nội dung thích hợp vào bảng.
Ai (cái gì, con gì?)
 a). Thiếu nhi.
 b).Chúng em.
 c). Chích bông.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa sai.
Bài tập 3:
 + Muốn đặt câu hỏi được chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS cùng lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Tham gia trò chơi theo ỵêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- Các đội tham gia trò chơi tìm các từ GV đã qui định cho các nhóm.
- Tiếp nối nhau lên bảng điền từ.
 + Thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, em bé, trẻ con,…
 + Thơ ngây, trong sáng, thật thà,…
 + Nâng niu, chiều chuộng, quý mến, yêu quý,…
- Lớp nhận xét, bổ sung và bình chọn đội thắng cuộc.
- 04 HS tiếp nối nhau đọc lại các từ vừa tìm được.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập hoàn thành nội dung trong bảng theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
 + Thiếu nhi là măng non của đất nước.
 + Chúng em là HS tiểu học.
 + Chích bông là bạn của trẻ em.
- Làm bài vào vở bài tập, trao đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- Vài HS phát biểu trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu trướpc lớp.
- Làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội 6 HS tiếp nối nhau lên bảng ghi lại những từ ngữ thuộc chủ đề “Trẻ em”, HS còn lại cổ vũ cho các bạn.
- Lớp nhận xét, bình chọn đội chơi hay nhất tìm nhiều từ và đúng nhất.
Môn: Toán
Bài: Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được về tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép tính).
- HS làm được các bài tập 1, 2 ( a, c), bài 3 và bài 4.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Phiếu bài tập. 
Bảng phụ ghi sẵn mẫu bài tập 1b.
200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
Vậy: 200 x 3 = 600
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bảng con,…
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới
Luyện tập -Thực hành:
30’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS đọc bảng nhân 2; bảng nhân 5.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích và yêu cầu bài học.
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài thực hiện nhân nhẩm với số tròn chục.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
 + Trong phòng ăn có mấy cái bàn ?
 + Mỗi cái bàn có mấy cái ghế?
 + Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc bảng nhân từ 2 đến 5.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS tiếp nối nhau đọc bảng nhân trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm bài toán và tiếp nối nhau trình bày miệng kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc bài toán.
 + Trong phòng ăn có 8 cái bàn.
 + Mỗi cái bàn có 4 cái ghế.
 + Thực hiện phép tính nhân.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng làm bài vào phiếu treình bày kết quả lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở nháp, tiếp nối nhau trình bày miệng kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc bảng nhân trước lớp.
Thứ năm ngày 28 tháng 08 năm 2014
Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
 - Nghe-viết viết đúng bài chính tả đoạn “ Bé treo nón … đánh vần theo”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập (2) a / b.
II. Chuẩn bị:
 - ĐDDH: Bảng phụ.
 - Dụng cụ học tập: SGK, vở chính tả, bút chì, bảng con, thước kẻ,…
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS nghe-viết: 22’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập: 8’
4. Củng cố:3’
5. Dặn dò:1’
- Đọc cho HS viết các tiếng: nguệch ngoạc, khuỷu tay.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS nghe-viết:
- Đọc đoạn viết chính tả lần 1.
- Gọi HS đọc lại bài.
 + Tìm hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo?
 + Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh?
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm những từ khó viết trong bài.
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Nhận xét chữa sai.
- Gọi HS đọc lại từ khó.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- T

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc
Giáo án liên quan