Giáo án lớp 3 - Tuần 19, thứ 2 năm 2011

1. Mục tiêu

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong sách).

* HS đọc viết được: p, po.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

II. Đồ dùng dạy học

GV: Tranh minh hoạ SGK. Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc.

HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 19, thứ 2 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG 
1. Mục tiêu
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong sách).
* HS đọc viết được: p, po.
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ SGK. Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định 
2.K/tra b/cũ:
3.Bài mới: (32') - Giới thiệu và ghi đề 
HĐ 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1.
- Y/CHS đọc nối tiếp câu.
* Cho HS đọc: p, po.
- Theo dõi ghi từ khó lên B, cho HS đọc
- Y/CHS luyện đọc đoạn lần 1.
- Theo dõi giải nghĩa từ.
- Luyện đọc đoạn lần 2,HDHS ngắt hơi câu khó
- Giáo viên đọc mẫu, goi HS đọc.
- Theo dõi bổ sung.
HĐ2: đọc nhóm.
- Y/CHS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi đại diện nhóm thi đọc.
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc cả bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1,2,3,4, lớp đọc thầm, tìm hiểu câu hỏi SGK
- Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi.
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
Hỏi: Hai bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
Hỏi:+ Nợ nước chưa xong, thù chồng đã đến. Hai bà Trưng đã làm gì?
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
- Rút ra ND bài, ghi bảng, gọi HS đọc.
 TIẾT 2
HĐ4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Y/CHS luyện đọc cả bài.
* Cho HS viết: p, pó.
- Gọi HS đọc cả bài, theo dõi sữa lối.
 KỂ CHUYỆN
- Gọi HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện.
- Hướng dẫn học sinh kể.
- Tổ chức kể trong nhóm.
- Gọi đại diện vài nhóm lên kể trước lớp.
- Theo dõi nhận xét bổ sung, tuyên dương.
* Theo dõi, chấm điểm nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò (3 ph)
- Nhận xét tiết học.
- Về tập kể, chuẩn bị bài sau: Bộ đội về làng
- Nghe
- CN đọc nối tiếp câu.
* CN đọc
- CN, lớp đồng thanh.
- CN đọc nối tiếp lần 1
- Nghe
- CN đọc đoạn lần 2.
- Nghe, đọc CN, lớp ĐT.
- Luyện đọc nhóm 2.
- 3 nhóm thi đọc, lớp nhận xét bổ sung.
- CN đọc, lớp đọc thầm.
- CN đọc đoạn, lớp đọc thầm, tím hiểu câu hỏi SGK.
- CN xung phong trả lời.
- Lớp theo dõi bổ úng, nhận xét.
- Nghe, nhắc lại nội dung bài.
- Nghe
- Chú ý nghe.
- CN luyện đọccả bài.
* CN viết vở.
- Cn xung phong đọc cả bài.
- CN nêu YC.
- Nghe
- Các nhóm tập kể.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe.
TOÁN 
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
A. Yêu cầu:
- Nhận biết các só có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0.
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản)
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Các tấm bìa bằng ô vuông
HS: SGK, but, vở, .....	
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định (1 ph)
 Bài cũ: Nhận xét đánh giá kết quả bài kiểm tra học kì I
II. Bài mới: (32')
HĐ1. Giới thiệu bài 
- Giáo viên ghi đề lên bảng
HĐ2. HD tìm hiểu bài
a. Giới thiệu số: 1423
* Cho HS là bài..
B1/ 1+2+4=; 4+2+3=; 1+2+3=; 1+3+4=
B2/ 9-2-1=; 6-2-1=; 7-4-2=; 8-3-2=
- Dán lên bảng 10 tấm bìa ô V như SGK.
Hỏi: + 1 tấm bìa có mấy ô vuông ?
 + Nhóm thứ 1 có mấy tấm bìa ?
 + Nhóm thứ N có mấy ô vuông ?
 + Nhóm thứ 2 có mấy tấm bìa ?
 + Nhóm thứ hai có mấy ô vuông ?
 + Nhóm thứ 3 có mấy cột?
 + Mỗi cột có mấy ô vuông?
 + Nhóm thứ 4có mấy ô vuông ?
+ Vậy trên hình vẽ có mấy nghì, trăm, chục, đơn vị?
- Viết bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Coi 1 là một ĐV thì hàng ĐV có mấy ĐV ?
- Coi 10 là một C thì ở hàng C có mấy ĐV ?
- Coi 100 là một T thì hàng T có mấy trăm ?
- Coi 1000 là một N thì hàng N có mấy N ?
- Hướng dẫn học sinh viết: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết sao ?
- Ta đọc thế nào ?
Hỏi: Số 1423 là số có mấy chữ số? 
- Chỉ lộn xộn các số để học sinh tự nhớ các hàng.
HĐ3.Thực hành
Bài 1: - gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS làm bài 1a.
- TT cho HS làm bài 1b bảng lớp, vở.
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc đề
- HD kĩ bài mấu.
- TT cho HS làm bài còn lại BL, vở.
- Nhận xét bổ sung.
Bài 3(a, b) TC " tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi, HDCC, LC.
- Cho HS chơi 2 tổ.
- Theo dõi cổ vụ, tuyên dương.
 * Chấm bài nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Về làm bài còn sai chuẩn bị bài sau: (LT)
* CN làm vở.
- TL: có 100 ô vuông.
- TL: có 10 tấm bìa.
- TL: có 1000 ô vuông.
- Nhóm 2 có 4 tấm bìa.
- Có 400 ô vuông.
- Nhóm 3 có 2 cột.
- Mỗi cột có 10 ô vuông.
- Nhóm 4 có 3 ô vuông.
- TL: có 1000,400,20,3.
- Học sinh viết: 1423
- Học sinh đọc: “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba “
- Có 4 chữ số
- 3 em nhắc lại theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại.
- 1 học sinh đọc đề bài
- 1 em nêu bài mẫu
- 4 nghìn viết 4 ở hàng nghìn
- 2 trăm viết 2 ở hàng trăm
- 3 chục viết 3 ở hàng chục
- 1 đơn vị viết ở hàng đơn vị
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- 3 học sinh đọc lại
- Học sinh đọc số: 2445 và 2415
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc bài mẫu
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Thi nêu rồi viết
ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỐI THIẾU NHI QUỐC TẾ 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết TN trên t/giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,…
- Tích cực ham gia các hoạt động đ/kết hữu nghị với t/nhi q/tế phù hợp với khả năng do nhà triwowngf, địa phương tổ chức.
II. Tư liệu và phương tiện dạy học
GV: Tranh SGK.
HS: Vở bài tập đạo đức trang 30
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Bài cũ: (3')
- Hãy kể vài hoạt động đền ơn đáp nghĩa gia đình thương binh liệt sĩ.
3. Bài mới: (30') - GTB, ghi đề 
HĐ 1: Thảo luận nhóm 2 về các tranh ảnh SGK /30.
Hỏi + Trong tranh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai ?
+ Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào ?
+ Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không ?
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
Kết luận: Các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.
- K khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau K kể màu da, D tộc.
Hoạt động 2: Nhóm đôi.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Y/CHS thảo luận và cho biết
+ Những HĐ phong trào của thiếu nhi VN mà em đã từng tham gia hoặc được biết để ủng hộ các bạn TN thế giới.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nghe học sinh báo cáo, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:(2 ph)
Hỏi: + Thiếu nhi quốc tế như thế nào đối với thiếu nhi Việt Nam ?
 + Em cần có thái độ như thế nào với thiếu nhi quốc tế ?
- Gọi 1 vài học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Về học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập: “ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế “
- Học sinh liên hệ
Uống nước nhớ nguồn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Các nhóm quan sát VBT/30 và thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, lớp theo dõi NXBS.
- Nghe
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trình bày ý kiến.
- Đóng tiến ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn nhỏ ở nước bị thiên tai, chiến tranh dịch bệnh.
- Tìm hiểu về cuộc sống và học tập củ thiếu nhi các nước khác.
- Tham gia các cuộc giao lưu.
- Viết thư gửi ảnh, gửi quà cho các bạn các nước đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai.
- Vẽ tranh sáng tác truỵên cùng các bạn thiếu nhi quốc tế.
- Một vài học sinh nhắc lại
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em bạn bè.
- Nên cần phải đoàn kết, hữu nghị với nhau.
- Vài em nhắc lại ghi nhớ VBT/31
- Lắng nghe.

File đính kèm:

  • docThứ 2.doc
Giáo án liên quan