Giáo án lớp 3 - Tuần 18, thứ năm
I/ Mục tiêu:
+ Sơ kết học kì I. Yêu cầu học sinh hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu, khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng luyện tạp tốt hơn nữa.
+ Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật.
II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ Tiến trình lên lớp:
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 THỂ DỤC: SƠ KẾT HỌC KÌ I – TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA”. I/ Mục tiêu: + Sơ kết học kì I. Yêu cầu học sinh hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu, khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng luyện tạp tốt hơn nữa. + Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát + Xoay các khớp. + Trò chơi: “Kết bạn”. 6-8’ 1-2’ 1 bài 2-3’ 1’ II/ Phần cơ bản: +Sơ kết học kì. * Hệ thống lại những kiến thức đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. Bài thể dục phát triển chung. Thể dục RLTT và KN VĐ cơ bản. Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”, “Thi xếp hàng”, “Mèo đuổi chuột”, “Chim về tổ”, “Đua ngựa”. + Ôn trò chơi: “Đua ngựa”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 10-14’ 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại bài thể dục. 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’ TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I/Mục tiêu: N3:- Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2 (cột 1,2,3),3,4. N4: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 4 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 7 và 2 HS lên bảng làm bài tập: 14 : 7 = 28 : 7 = 35 : 7 = 49 : 7 = - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - HD các em làm bài tập luyện tập HS:- 1HS gọi bạn đọc kết quả bài tập 1 nhận xét và báo lại cho GV. - Cho các em làm bài vào vở tập 2. GV:- Nhận xét và hướng dẫn thêm giúp các em nhớ và làm đúng theo yêu cầu, HD bài tập 3 và cho các em làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài vào vở tập GV: - HD bài tập 4 và gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4. - Thu vở chấm và chữa bài tập . 3/ Củng cố: - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới.: kiểm tra cuối kỳ I. HĐ1:GT bài (1’). - Nêu mục tiêu tiết học, ghi đề. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người (10’). - Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn ở mục thực hành ở SG/72 và phát biểu nhận xét. - Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác khi nín thở. - Nêu câu hỏi gợi ý, giúp HS rút ra kết luận: Con người cần KH để thở mới sống được. HĐ3: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật (10’) - Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 ở SGK/72, trả lời: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Nhận xét,KL: Sâu bọ và cây chết do thở hết khí o-xi. + Do đó ô- xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật. HĐ4: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi(12’): - Yêu cầu HS quan sát hình 5,6ở SGK/73, thảo luận các gợi ý theo N: + Dụng cụ nào giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước? + Dụng cụ náo giúp nước trong bể cá có nhiều KK hoà tan? + Nêu ví dụ chứng tỏ KK cần cho sự sống của người, động vật, thức vật. + Trong trường hợp nào người ta cần thở bằng bình ô-xi? - Mời đại diện các N trình bày. - Nhận xét, KL : Người, động vật, thực vật sống được cần có ô-xi để thở.. HĐ5: Củng cố, dặn dò(5’.) - Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tại sao có gió? CHÍNH TẢ: ÔN TẬP (T5) TOÁN: KIỂM TRA CUỐI KỲ I I/ Mục tiêu: N3:- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2). N4: - Làm được bài kiểm tra theo yêu cầu đề. II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N4: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Nêu yêu cầu chung của tiết học và cho các em đọc lại các bài tập đọc đã học, nêu nội dung bài học. HS:- Ôn lại các bài tập đọc đã học. GV:- Gọi các em đọc bài và và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, nhận xét tuyên dương các em. HD bài tập 2 và gọi 1 HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài theo yêu cầu của GV. GV:- Quan sát nhận xét sữa sai, HD thêm bài tập 2 để giúp các em biết viết đúng yêu cầu của đơn xin cấp thẻ. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm chữa bài tập 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HS:- chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Phát đề kiểm tra và cho các em làm bài theo yêu cầu. HS:- Làm bài kiểm tra. GV:- Quan sát quá trình làm bài của các em và định hướng cho các em làm các bài tập khó. HS:- Làm kiểm tra. GV:- Thu bài kiểm tra. - Về nhà làm lại các bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Hình thang TNXH: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LT&C: ÔN TẬP (T6) I/ Mục tiêu: N3: - Nêu tác hại của rát thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. N4:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ SGK. N4: Viết sẳn yêu cầu bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em hiểu tác hại của môi trường. - Biết bỏ rác đúng nơi quy định. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em hiểu được bài. - Nhắc lại những ý cần ghi nhớ bài học. HS: Đọc ghi nhớ của bài. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Vệ sinh môi trường (TT). GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - Nêu yêu cầu về mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. HS:- Luyện đọc các bài tập đọc đã học. GV:- Gọi các em đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. HS:- Đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. GV: HD đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi của bài tập 2. HS: - Đọc và trả lời câu hỏi. GV:- Nhận xét và tuyên dương các em. - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Ôn tập (T6). LT&C: ÔN TẬP (T6) TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ( đọc) I/ Mục tiêu: N3:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1. - Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2). N4:- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng HKI. II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N4: SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - Nêu yêu cầu tiết học và cho các em ôn lại các bài tập đọc đã học. HS:- Đọc lại các bài tập đọc đã học. GV: Gọi các em đọc bài và nêu câu hỏi gợi ý về đoạn đọc cho các em trả lời , nhận xét tuyên dương các em. HD bài tập 2: viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến. HS:- Làm bài tập 2 theo yêu cầu. GV:- HD thêm giúp các em viết đúng với yêu cầu bài văn viết thư và cho các em làm bài vào vở. HS:- Làm bài tập 2 vào vở. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Ôn tập (T7) HS:- Chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề. - Nêu yêu cầu của tiết học là kiểm tra đọc và lấy điểm đọc cuối học kì I. - Gọi các em đọc và trả lời câu hỏi. HS: - Đọc và trả lời câu hỏi. GV:- Nhận xét và tuyên dương ghi điểm. HS:- Ôn tiếp các bài tập đọc đã học. GV: - Gọi các em đọc và trả lời câu hỏi. HS: - Đọc và trả lời. GV: - Về nhà tiếp tục tập luyện đọc và chuẩn bị cho kiểm tra viết.
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc