Giáo án lớp 3 - Tuần 16, thứ năm

I/ Mục tiêu:

+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng Đội hình luyện tập.

+ đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

+ Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật.

+ II/ Chuẩn bị:

+ Địa điểm: Sân tập

+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.

III/ Tiến trình lên lớp:

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 16, thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
THỂ DỤC: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
I/ Mục tiêu:	
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng Đội hình luyện tập.
+ đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
+ Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật.
+ II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG
ĐL
HÌNH THỨC
1/ Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
+ Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát 
+ Xoay các khớp.
+ Chơi trò chơi: “Kết bạn”.
6-8’
1-2’
1 bài
2-3’
1-2’
II/ Phần cơ bản:
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số.
Cả lớp thực hiện – Giáo viên hô.
+ Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. đi chuyển hướng phải trái.
- Học sinh thực hiện giáo viên theo dõi chữa sai. 
+ Ôn trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. 
+ G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức.
+ Giáo viên theo dõi, chữa sai.
24-26’
5-6’
 (2 lần)
8-10’
III/ Phần kết thúc:
+ Cúi người thả lỏng
+ Hệ thống lại bài.	
+ Nhận xét tiết học.
+ Giao bài tập về nhà: Ôn lại bài thể dục.
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
1’
TOÁN 3: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
KHOA HỌC 4: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
I/MỤC TIÊU:
N3:- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 - Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
 - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3.
 - Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh.
 * HSY: Làm được bài tập1. 
N4: -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-nic.
-Nêu được thnhà phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
II/ CHUẨN BỊ:
N3:- SGK, vở bài tập.
N4:- SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 9.
 - Nhận xét tuyên dương các em
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài ghi đề.
 - HD các em biết cách tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia.
 - HD các em làm bài tập áp dụng tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
HS:- Làm bài tập 1 theo yêu cầu.
 * HSY: HD các em biết làm bài tập 1
GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1
HS:- Lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung sữa sai.
GV:- Nhận xét và HD bài tập 2,3 và cho các em làm bài vào vở.
HS: - Làm bài vào vở:
GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em.
3/ Củng cố, dặn dò: 
 - Về nhà tập làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới. Luyện tập
1. KTBC: HS: Trả lời câu hỏi trong PBT
2. Bài mới:
GV: GTB
HĐ1: Xác định thàn h phần chính của không khí
GV: Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm.
HS: Đọc mục thực hành tr66SGK để biết cách làm
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
GV: Giúp đỡ 
Đại diện nhóm trình bày kết quả 
GV KL: thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi.
HĐ2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiêm
HS: Quan sát, rồi ghi kết quả vào PBT
GVKL: Ngoài ra không khí còn có khí các-bô-nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
3. Củng cố:
GV và hs hệ thống hoá lại ND bài học
CHÍNH TẢ 3: VỀ QUÊ NGOẠI (nghe-viết)
TOÁN 4: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
N3:- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các câu thơ.
 - Làm đúng (BT2)a.
 * HSY: Đánh vần cho các em viết được bài chính tả.
N4: Biết chia cho số có ba chữ số.
II/ CHUẨN BỊ:
N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp.
N4: SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề
 - Đọc bài lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết.
HS:- Đọc lại bài và viết các từ khó trong bài.
GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, đọc từng dòng cho các em viết bài.
HS:- Viết bài chính tả nghe viết.
 + HSK: nghe viết theo từng dòng
 + SHY: Nghe đánh vần từng tiếng để viết.
GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở.
HS:- Làm bài vào vở tập.
3/ Củng cố:
GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng
4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới.
HĐ1: KTBC: Bài tập 2 tr 86-SGK
HĐ2: Luyện tập
BT1a): Đặt tính rồi tính
Cả lớp làm trên bảng con
GV: Nhận xét, sữa chữa
BT2: Giải toán
GV; Đính đề bài lên bảng
HS: Đọc, phân tích đề bài
1hs lên bảng tóm tắt và giải bài toán, các em còn lại giải vào vở.
GV: Chấm, hướng dẫn chữa bài
*BT3: Tính bằng hai cách
HS: Làm vào vở
GV: Chấm, chữa bài
HĐ3: Củng cố
GV: Nhận xét tiết học
TNXH 3: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
LT&C 4: MRVT: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU:
N3: - Nêu một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. 
 - Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em sống.
N4:
-Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1), tìm được một vài thnàh ngữ
, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ đề (BT2)
-Bước đầu sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)
II/ CHUẨN BỊ:
N3: - Tranh vẽ về làng quê , đô thị.
N4: -Viết sẳn gợi ý bài tập 2 lên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về làng quê , đồ thị.
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em kể được tên làng, bản ở địa phương.
HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý.
GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý.
 - Giảng giải giúp các em biết làng , bản trên địa bàn.
 - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3/ Củng cố:
HS:- Đọc phần ghi nhớ.
4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: An toàn khi đi xe đạp.
1. KTBC:
HS: Nêu ND cần ghi nhớ bài trước
2. Bài mới:
GV: GTB
HĐ1: 
HS: Đọc yc của BT1, trao đổi theo cặp, 
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp bổ sung
GV: Nêu kết quả đúng
HĐ2: Yc hs chọn thành ngữ, tục ngữ
HS: Đọc yc của bài tập, làm bT cá nhân
HS: 1 em làm trên PBT, các em còn lại làm vào VBT
GV: Chấm, chữa bài
HĐ3: 
HS: Đọc yc bài tập
Y/c hs chọn những tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
GV: Đưa ra tình huống
HS: Nối tiếp nhau nói lời khuyên
Cả lớp và gv nhận xét
3. Củng cố:
GV: Nhận xét.
LT&C 3: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN, DẤU PHẨY
T.L.V 4: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
N3:- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và nông thôn (BT1,2)
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
N4: Dựa vào dàn ý đã lập (TLV_tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: MB, TB, KL.
II/ CHUẨN BỊ:
N3: SGK, vở bài tập
N4: Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD bài tập 1: Tìm được các từ ngữ nói về chủ điểm thành thị .
HS:- Trả lời theo yêu cầu bài tập 1.
GV: - HD bài tập 2: Tìm được các từ ngữ nói về chủ điểm nông thôn. 
HS: - Trả lời theo yêu cầu
GV:- HD bài tập3: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
HS:- Làm bài tập 3 vào vở.
GV: Giúp h/s làm bài tập.
GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Ôn tập về câu.
1. KTBC: 
1hs đọc bài giới thiệu một trò chơi ở quê em(đã viết hoàn chỉnh vào vở)
2. Bài mới:
GV: GTB
HĐ1: Hướng dẫn hs nắm vững yc đề bài
1hs đọc đề bài
4hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi
HS: Mở vở đọc thầm đoạn văn miêu tả đồ vật mà các em chuẩn bị trước.
HĐ2: Hướng dẫn hs xây dựng kết cấu ba phần của một bài văn
HS: Đọc thầm mẫu
HĐ3: Thực hành viết bài
HS: Viết bài
GV: Theo dõi
HS: Nối tiếp trình bày bài viết
3. Củng cố:
GV: Nhân xét tiết học

File đính kèm:

  • docTHỨ NĂM.doc
Giáo án liên quan