Giáo án lớp 3 - Tuần 16, thứ 4 năm 2011

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”.

* HS làm được các bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10.

III/Các hoạt động dạy học :

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 16, thứ 4 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011
TOÁN 
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”.
* HS làm được các bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10.
III/Các hoạt động dạy học : 
GV
HS
1.Ổn định 
2.K/tra b/cũ : (5')
- Gọi HS làm bài tập.
36 + 25 ; 86 – 25 ; 16 + 59 ; 72 - 29
- Nhận xét ghi điểm..
3.Bài mới: (28') - Giới thiệu và ghi đề 
HĐ 1: HD tính g/trị của các b/thức chỉ có các phép cộng, trừ.
-Viết lên bảng 60+25-5.
- Gọi HS đọc biểu thức này.
- Y/c học sinh suy nghĩ để tính: 60 + 25 - 5.
* Cho HS làm bài tập.
B1/ 9+1=; 5+4=; 7+2=; 5+5=; 4+6=; 3+7=
B2/1+2+5=; 4+5+1=; 7-4-1=; 10-5-4=; 9-4-2=
- Nhận xét kết luận
- Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75
HĐ 2: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này.
- Yc học sinh suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5
- Nêu cách tính 
- Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7 bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. Giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5 là 35.
HĐ 3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS cách làm.
- Cho HS làm BC, BL.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yc
- HD cách làm.
- Cho HS làm vở, BL.
- nhận xét sữa sai.
Bài 3: Gọi HS đọc yc
- Hướng dẫn cách làm. 55 : 5 x 3 > 32
- HS lên bảng làm ,lớp làm vở.
- Nhận xét bổ sung.
Bài 4: (NC) HDHS cách làm.
- Y/CHS tự làm vở.
- Chấm bài nhận xét.
* theo dõi bổ sung chấm bài.
4. Củng cố - dặn dò:(2')
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Tính giá trị của biểu thức ( TT )
- 3 em làm BL, lớp làm BC, NX.
- Biểu thức 60 cộng 25 trừ 5
- Tính: 60 + 25 - 5 = 80 - 5
= 75
* CN làm vở.
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 60 + 20 - 5
- Đọc 49 chia 7 nhân 5
- Tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 
 = 35
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 49 : 7 x 5
- CN nêu yêu cầu.
- Chú ý.
- Lớp làm BC, 2 em làm BL, NX.
- CN nêu
- Chú ý
- lớp làm vở, 2 em làm BL.
- CN đọc
- Chú ý
- 2 em làm BL, lớp làm vở, NX.
- Chú ý.
- (NC) CN làm vở.
- Chú ý lắng nghe 
TẬP ĐỌC 
VỀ QUÊ NGOẠI 
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát
- Hiểu ND : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.(trả lời được các CH trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu).
- HS học thuộc lòng bài thơ.
* HS đọc, viết được:
II/Chuẩn bị : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to )
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định 
2.K/tra b/cũ: (5')
- Gọi 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Đôi bạn “
- Nhận xét cho điểm học sinh
3.Bài mới: (28') - Giới thiệu và ghi đề 
HĐ 1: Luyện đọc
- Đọc toàn bài một lượt, với giọng tha thiết.
- Hướng dẫn đọc nối tiếp câu.
* Cho HS đọc: 
- Theo dõi ghi từ khó lên bảng cho HS luyện đọc.
- Hướng dẫn đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1
- Theo dõi sữa sai giải nghĩa từ: hương trời, chân đất, quê ngoại, bất ngờ.
- HDHS đọc nghỉ hơi đúng, tự nhiên giữa các dòng, câu thơ.
- YC học sinh tiếp nối từng khổ thơ lần 2.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương tổ thắng.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
- Nêu câu hỏi, YC học sinh đọc thầm rồi TL.
C1/ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? 
C2/ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
C3/ Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
C4/ Bạn nghỉ gì về người làm ra hạt gạo?
- Theo dõi HS trả lời bổ sung.
- Qau đấy em thấy bài học nói lên điều gì?
- Theo dõi nhận xét rút ra ND bài.
- Gọi HS đọc lại.
HĐ3. Học thuộc lòng
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Xoá dần bài thơ trên bảng, yc học sinh đọc 
- Yêu cầu học sinh tự đọc lại bài thơ
- Nhận xét cho điểm học sinh.
* Theo dõi uốn nắn thêm.
5. Củng cố - dặn dò: (2')
- Gọi HS nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Ba điều ước.
- 3 em đọc nối tiếp bài, TLCH, NX.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- CN đọc nối tiếp câu.
* CN đọc
- CN, lớp đọc.
- CN đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.
- Lắng nghe.
- CN, lớp luyện đọc.
- CN đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc nhóm 2.
- 3 nhóm thi đọc đoạn 1, lớp NXTD.
- CN đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- CN nghe CH, tìm hiếu CN.
- TL: Bạn n ở TP về thăm quê.
- TL: Ở nông thôn.
- TL: Đầm sen ..../ gặp trăng ..../ con đương.../ bóng tre...../ vầng trăng ....
- TL: Bạn ăn hạt gạođã lâu, nay mới gặp làm ra hạt gạo.Họ rất thật thà. 
- TL:Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu N người nông dân làm ra lúa gạo.
- CN đọc lại.
- Lớp đồng thanh, tự HTL bài thơ.
- CN, tổ tự học.
- Xung ohng HTL tại lớp, NSTD.
- CN nhắc lại.
- Chú ý lắng nghe 
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ 
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị .
- Thêm yêu quý và gắn bó nơi mình đang sống.
II/Chuẩn bị :
- Hình minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định 
2.K/tra b/cũ: (3') 
- Kể tên các sản phẩm hoạt động công nghiệp.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới: (30') - Giới thiệu và ghi đề 
HĐ 1: HD theo cặp.
- YCHS thảo luận theo yêu cầu sau:
- Hãy nêu sự khác biệt nổi bật giữa làng quê và thành phố (đô thị ) về:
+ Phong cảnh, nhà cửa, đường xá vf hoạt động giao thông ( 2 nhóm )
+ HĐ chủ yếu của người dân. 
+ Dường sá HĐ giao thông.
- Gọi Các cặp trả lời.
- Nhận xét bổ sung các câu trả lời của học sinh.
Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghè trồng trọt, chăn nuối chài lưới và......
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
- Y/CHS hãy kể tên những việc thường gặp ở nơi em sinh sống ?
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồmg trọt, chăn nuôi, chài lưới và....
- Y/CHS đọc lại.
- Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK
HĐ 4:củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài :An toàn khi đi xe đạp 
- 1 hs trả lời 
- Nghe giới thiệu
- Các cặp thảo luận theo yêu cầu GV đưa ra.
- Đại diện các cặp trình bày kết quả
- CN đọc
- CN suy nghỉ rồi trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- Nhắc lại 
- CN nhắc lại.
- Chú ý lắng nghe 

File đính kèm:

  • docthứ 4.doc
Giáo án liên quan