Giáo an lớp 3 - Tuần 16 môn Toán - Bài Luyện tập chung

A/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:

- Biết thực hiện phép nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .

- Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.

- Giải toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị.

- Góc vuông và góc không vuông.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

C/ Các hoạt động:

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo an lớp 3 - Tuần 16 môn Toán - Bài Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u thức 126 + 51 là bao nhiêu?
- Gv yêu cầu Hs tính 125 + 10 - 4
- Gv giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4
HĐ2: Làm bài 1.(5’)
MT: Giúp Hs biết tính giá trị biểu thức.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv viết lên bảng: 284 + 10 và yêu vầu Hs đọc biểu thức đó, sau đó tính 284 + 10.
- Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 = là bao nhiêu?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
+ Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 2.(7’)
-MT: Giúp nối biểu thức với giá trị đúng của nó.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉa giá trị của biểu thức đó nối với biểu thức.
Ví dụ: 45 + 23 = 68, vậy giá trị của biểu thức 45 + 23 là 68, nối biểu thức 45 + 23 với 68.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 79 – 20 = 59
 50 + 80 – 10 =120
 97 – 17 + 20 = 100
 30 x 3 = 90
 48 : 2 = 24
* HĐ4: Làm bài 3.(10’)
- MT : Giúp cho các em biết tính giá trị biểu thức đúng.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 
Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét .
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
GV tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT: Lớp , cá nhân .
Hs nhắc lại.
Hs nhắc lại.
Hs tính: 126 + 51 = 177.
Là 177.
Hs tính : 125 + 10 – 4 = 131
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc và tính giá trị biểu thức.
Bằng 294.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
 b) 261 – 100 = 161 
Giá trị của biểu thức 261 – 100 là 161
c) 22 x 3 = 66
Giá trị của biểu thức 22 x 3 là 66.
 d) 84 : 2 = 42
Giá trị của biểu thức 84 : 2 là 44.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: Nhóm . lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài.
Hs lên thi đua gắn mũi tên nhanh và chính xác.
45 + 23 * * 59
79 – 20 * * 120 
50 + 80 – 10 * * 68 
97 – 17 + 20 * * 90
30 x 3 * * 24 
48 : 2 * * 100 
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
60 : 2 = 30 162 – 10 + 3 = 155
147 : 7 = 21. 175 + 2 + 3 = 180
30 x 4 = 120
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị : Tính giá trị biểu thức.
Nhận xét tiết học.
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
A/ Mục tiêu:
 a) Kiến thức: - Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia .- Aùp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài toán có lên quan.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các các biểu thức, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Làm quen với biểu thức.(3’)
Gọi HS lên bảng sửa bài2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Phát triển các hoạt động.(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Giới thiệu về biểu thức.(8’)
- MT: Giúp Hs làm quen với biểu thức.
a) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính, cộng trừ.
- Gv viết lên bảng: 60 + 20 - 5. Gv yêu cầu Hs đọc biểu thức này.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tính biểu thức:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
Gv viết lên bảng: 49 : 7 x 5. Gv yêu cầu Hs đọc biểu thức này.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tính biểu thức:
- Gv mời Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv mời Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức: 
 49 : 7 x 5 .
* HĐ2: Làm bài 1.(5’)
- MT:Giúp Hs biết tính giá trị biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu biểu thức : 103 + 20 + 5
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách làm của mình.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 2 , 3.(12’)
MT: Giúp HS tính giá trị biểu thức đúng. So sánh các giá trị biểu thức và điền dấu .
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết: 44 : 4 x 5 ……… 52. Gv hỏi: Làm thế nào để so sánh được 44 : 4 x 5 ……… 52
- Yêu cầu Hs tính 44 : 4 x 5
- So sánh 55 với 52?
- Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ4: Làm bài 4.(5’)
MT:Giúp các em biết giải toán có lời văn.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm . Câu hỏi: 
+ Mỗi gói mì cân nặng bao nhiêu gam?
+ Mỗi quả trứng cân nặng bao nhiêu gam?
+ Bài toán hỏi gì?
Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 
Một em lên bảng làm.
Gv nhận xét, tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs đọc biểu thức.
Hs tính: 60 + 20 - 5 
 80 – 5 = 75.
Khi tính giá trị biểu thức chỉ co các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự trừ trái sang phải.
Hs đọc biểu thức.
Hs tính: 49 : 7 x 5 
 7 x 5 = 35.
Khi tính giá trị biểu thức chỉ co các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự trừ trái sang phải.
Hs nêu miệng cách tính .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tính: 103 + 20 + 5
 123 + 5 = 128.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
b) 241 – 41 + 29 = 200 + 29 = 229
Giá trị của biểu thức 241 – 41 + 29 là 229.
 c) 156 – 10 + 30 = 146 + 30 = 176
Giá trị của biểu thức 156 – 10 + 30 là 176.
653 – 3 – 50 = 650 – 50 = 600
Giá trị của biểu thức 653 – 3 – 50 là 600.
 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
a) 10 x 2 x 3 = 20 x 3 = 60
Giá trị của biểu thức 10 x 2 x 3 là 60.
 b) 6 x 3 : 2 = 18 : 2 = 9
Giá trị của biểu thức 6 x 3 : 2 là 9.
 c) 84 : 2 : 2 = 42 : 2 = 21
Giá trị của biểu thức 84 : 2 : 2 là 21.
 d) 160 : 4 x 3 = 40 x 3 = 120
Giá trị của biểu thức 160 : 4 x 3 là 120.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tính: 44 : 4 x 5 = 11 x 5 = 55.
 55 lớn hơn 52.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
41 …. 68 – 20 – 7 47 …… 80 + 8 – 40
41 = 41 47 < 48
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành.
HT:Nhóm , lớp .
Hs thảo luận nhóm
80 gam.
50gam
Tìm cân nặng của 3 gói mì và 1 hộp sữa.
Hs làm vào VBT. 
Cả 3 gói mì cân nặng là:
 80 x 3 = 240 (gam)
 Cả 3 gói mì và quả trứng cân nặng là:
 240 + 50 = 290 (gam).
 Đáp số: 290 gam
Một em lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị : Tính giá trị biểu thức (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
Toán
 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia .- Aùp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài toán có lên quan.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các các biểu thức, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Tính giá trị biểu thức.(3’)
Gọi HS lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Giới thiệu về biểu thức.(8’)
- MT: Giúp Hs làm quen với biểu thức.
a) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính, cộng, trừ , nhân, chia.
- Gv viết lên bảng: 60 + 35 : 5. Gv yêu cầu Hs đọc biểu thức này.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tính biểu thức:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên.
 - Gv yêu cầu Hs tính giá trị biểu thức: 
86 – 10 x 4 
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tính biểu thức:
- Gv mời 1 Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính của mình.
* HĐ2: Làm bài 1.(12’)
- MT: Giúp Hs biết tính giá trị biểu thức.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 2.(6’)
- MT: Giúp Hs biết so sánh các các kết quả của giá trị biểu thức để ghi Đúng hoặc Sai.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức , sau đó đối chiếu với kết quả trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
- Gv yêu cầu Hs tìm ra các nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng
* HĐ4: Làm bài 4.(4’)
- MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm . Câu hỏi: 
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn ta phải biết được điều gì ?
+ Sau đó làm tiếp thế n

File đính kèm:

  • docT- tuan 16.doc
Giáo án liên quan