Giáo án lớp 3 - Tuần 5

I. Mục tiêu: A. Tập đọc:

- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

( Tích hợp BVMT: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? làm giập cây hoa . tránh lám hạy cây hoa trong trường )

Tích hợp GDKNS: Biết ra quyết định đúng,

 B. Kể chuyện:

1. Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

(HSKG biết kể cả chuyện;HS yếu nghe và theo dõi, biết kể nhắc lại một vài câu).

II. Đồ dùng dạy học:

GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Chép sẵn câu luyện đọc “ Vượt rào, bắt sống nó !/ Về thôi! / Chỉ những thằng hèn mới chui./ Nhưng như vậy là hèn”

HS : SGK

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
	Hoạt động 2: Đóng vai:
*Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
*Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Hoạt động 3: Thảo luận cách đề phòng bệnh.
* Mục tiêu: + Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
 + Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim, biết ra quyết định đúng nên, không nên để bảo vệ tim mạch.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc nhóm KWL 
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND, ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt…. 
	4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 9 năm 2013. 
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013. 
	( Chuyển day: Ngày 12/ 9/ 2013)
Tuần 5: Tiết 15: Tập đọc.
 	 Bài : Cuộc họp của chữ viết.
I. Mục tiêu: 
1. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. Đọc đúng các kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm). Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm).
2. Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
HS : SGK, vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Người lính dũng cảm. 
Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
 à GV + HS nhận xét – ghi điểm.
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ).
b. Luyện đọc:
* GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh nối tiếp đọc theo N2
- Đọc đồng thanh.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- Lớp nhận xét – bình chọn.
- GV nhận xét ghi điểm
c. Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng…
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn…
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 khổ A4 
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp 
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng 
- Lớp nhận xét 
d. Luyện đọc lại .
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
	4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu ND chính của bài: 
 - Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiếm câu văn rất buồn cười.
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 	
Tuần 5: Tiết 23: Toán
 	 Bài : Bảng chia 6
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
( Làm các bài tập: Bài 1; bài 2;,bài 3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
HS : Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS đọc- Đọc bảng nhân 6 . à HS + GV nhận xét
 	3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ).
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
- Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- 6 lấy 1 lần bằng mấy
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ?
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ?
Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).- HS đọc 2 phép tính: 
6 x 2 = 12 12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
 6 : 6 = 1
 Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
 6 x 4 = 24
6 x 2 = 12
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
24 : 4 = 6
12 : 2 = 6
- GV nhận xét
 Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là: 4 8 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 4:bỏ
	4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học.
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 5: 	Tiết 10 : Tự nhiên xã hội 
	 	Bài : Hoạt động bài tiết nước tiểu.
I Mục tiêu: Sau bài học HS biết. 
- Nêu được tên và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình vẽ hoặc mô hình.(HSG giải thích tại sao mỗi người cần uống đủ nước.)
- Chỉ vào sơ đồ và núi được túm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	 - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. Các hình trong SGK – 22, 23 
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
HS : 	 - Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
- Cách đề phòng bệnh thấp tim ? à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tập:
	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp KWL
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-> lớp nhận xét 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
	Hoạt động 2 : Thảo luận
 * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm “Khăn trải bàn”.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời, ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời
-> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* GV Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu .
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
	4. Củng cố- Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này 
- HS nêu và chỉ 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tiết 15: Tự học
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 9 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013. 
 (Chuyển dạy : Ngày 13 /9/ 2013)
Tuần 5: Tiết 24: Toán
	 Bài: Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS 
+ Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6 và bảng chia 6 .
+Vận dụng giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
+ Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản .
( Làm các bài tập: Bài 1; bài 2;,bài 3; bài 4).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
HS : - Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) -> HS, GV nhận xét ghi điểm 
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ).
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1, 2 Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
* Bài 1 ( 25 ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HD 1 phép tính mẫu 
- HS chú ý theo dõi 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nhẩm , nêu kết quả 
6 x 6 = 36
24 : 6 = 4
36 : 6 = 6
6 x 4 = 24
6 x 7 = 42
18 : 6 = 3
42 : 6 = 7
6 x 3 = 18
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
* Bài 2 ( 25 ): 
- HS nêu êu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm 
- GV cho HS đọc từng phép tính 

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 5 20142015 chuan TUNG.doc
Giáo án liên quan