Giáo án lớp 3 - Tuần 15 năm 2013
I. Mục đích yêu cầu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng.
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài ( hũ, dúi, thản nhiên . )
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
- -HS yếu trả lời câu hỏi 1,2 .
- -HS TB trả lời thêm câu hỏi 3.
- -HS khá trả lời 5 câu hỏi trong SGK.
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói : sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện.
- HS dựa vào tranh, kể lại toàn bộ chuyện, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
+ Rèn KN nghe : Nghe bạn kể ,nhận xét – kể tiếp lời kể của bạn
II. Đồ dùng : GV : Tranh minh hoạ, đồng bạc ngày xưa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
g từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng ) - Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ? ( Nhà rông rất độc đáo / lạ mắt / đồ sộ ./ Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên / … Thể hiện nét đẹp văn hoá của dân tộc Tây nguyên ) +. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - YC HS đọc - HD bình người đọc hay 3.Củng cố: - Nói hiểu biết của em sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên ( Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên ) - GV nhận xét tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS nghe, theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu - HS nối nhau đọc 4 đoạn - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - HS thi đọc - HSK đọc toàn bài - CN đọc thầm -HS TB trả lời - HSTB trả lời - HS TB trả lời - Thảo luận - Nối tiếp trả lời - HS tiếp nối nhau thi đọc - HS thi đọc cả bài - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất -HS khá trả lời -HS thực hiện ________________________________________ Toán Tiết 73 : Giới thiệu bảng nhân. I- Mục tiêu HS biết cách sử dụng bảng nhân. Củng cố về bài toán gấp một số lên nhiều lần Rèn KN tính và giải toán GD HS chăm học HS yếu làm BT 1,HSTB làm thêm BT2. HS khá làm thêm BT3. II- Đồ dùng GV : Bảng phụ( Bảng nhân như SGK) HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - YC làm BT2 72 - Nhận xét , cho điểm *HĐ 1: Giới thiệu bảng nhân - GV treo bảng nhân như SGK - Đếm số hàng, số cột? - Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng? - GV giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. Các ô còn lại là KQ của các phép nhân . - GV yêu cầu HS đọc các số hàng thứ ba. Các số đó là tích của bảng nhân nào? (bảng nhân2) - Tương tự GV GT một số hàng khác. * HD sử dụng bảng nhân - HD tìm KQ của phép nhân 3 x 4. Ta tìm số 3 ở hàng( cột đầu tiên), tìm số 4 ở cột ( hàng đầu tiên ); Đặt thước dọc theo hai mũi trên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 x 4. * HĐ 3: Luyện tập * Bài 1 / 74 Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống: - Nêu yêu cầu BT? 7 4 9 72 28 42 6 7 8 - YC làm bài & chữa bài * Bài 2 / 74 Điền số vào ô trống - Nêu yêu cầu BT - GV HD HS dựa vào bảng nhân để tìm thừa số và tích rồi điền vào bảng - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - YC nêu dạng toán ? Cách làm ? ( Bài toán giải bằng hai phép tính và gấp một số lên nhiều lần ) - YC làm bài & trình bày bài giải Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24( huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32( huy chương) Đáp số: 32 huy chương - Chấm bài, nhận xét. + Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính 3.Củng cố: - Thi tìm tích nhanh của phép nhân dựa vào bảng nhân. * Dặn dò: Ôn lại bài - HS lên bảng - Nhận xét -HS đếm -HS đọc -HS đọc -HS trả lời - CNHS thực hành tìm KQ phép nhân dựa vào bảng nhân - Nối tiếp đọc KQ - HS nêu -HS lên bảng, lớp làm phiếu - Đổi phiếu nhận xét bài - HS làm bài vào vở - HS TB trình bày bài - Nhận xét -HS nêu - HS lên bảng, lớp làm vở - HS K trình bày bài giải - Nhận xét - HS thi - Nhận xét - HS thực hiện ______________________________________ Tập viết: Tiết 15: Ôn chữ hoa L I. Mục đích yêu cầu + Biết cách viết chữ hoa L thông qua BT ứng dụng Viết tên riêng ( Lê Lợi ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng chữ cỡ nhỏ. HS yếu và HS TB viết được chữ hoa I theo cỡ vừa và nhỏ. HS khá viết đều và đúng mẫu chữ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng k. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ , câu ứng dụng học giờ trước. Yết Kiêu, Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng. - Nhận xét + Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2.Phát triển bài : + HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm chữ hoa có trong bài ? ( L ) - YC nêu cấu tạo chữ ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - YC viết bảng con chữ hoa L b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng : ( Lê Lợi ) - GV giới thiệu : Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiềuđường phố ở các thành phố , thị xã mang tên Lê Lợi ( Lê Thái Tổ ). - Viết mẫu , HD viết - YC viết bảng con : Lê Lợi c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - GV giúp HS hiểu nghĩa lời khuyên câu tục ngữ : Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu hài lòng. - Viết mẫu YC viết bảng con : Lời nói , Lựa lời + HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV theo dõi động viên + Chấm, chữa bài - GV chấm 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3.Củng cố: - GV khen những em viết đẹp, cẩn thận - GV nhận xét chung giờ học. -HS -HS nêu -HS nêu cấu tạo - HS QS - CN viết chữ L trên bảng con -HS đọc - Theo dõi - CN viết bảng con -HS đọc - Theo dõi - CN viết bảng con - HS viết bài - HS theo dõi __________________________________________ Đạo đức: Tiết 15: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng . - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm , láng giềng . - HS yếu và HS TB nêu được 1 việc cần làm giúp đỡ hàng xóm ,láng giềng . - HS khá biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng. II. Tài liệu , phương tiện GV: Phiếu bài tập, đồ dùng cho đóng vai HS : DDHT II- Các KNS cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nghiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. III – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận. Trình bày 1 phút. Đóng vai . IV.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * TC : Thi kể về các việc em đã giúp đỡ hàng xóm , láng giềng 1.Phát triển bài : * HĐ1 : Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học . * Cách tiến hành : + B1 : YC trưng bày tranh vẽ , các bài thơ , ca dao ,tục ngữ mà em đã sưu tầm được. + B2 : YC trình bày trước lớp * KL: Nhận xét những nhóm có nội dung phong phú , giới thiệu hay * HĐ2 : Đánh giá hành vi * Cách tiến hành : + B1 : YC nhận xét những hành vi , việc làm sau đây: a. Chào hỏi khi gặp hàng xóm . b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm . c. Ném gà của hàng xóm . d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn . đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm . e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm . - YC thảo luận nhóm + B2 : YC trình bày bài * KL: Các việc a, d , e,g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ hàng xóm . Các việc b,c , đlà những việc không nên làm . - Khen những HS thực hiện tốt với hàng xóm láng giềng . *HĐ3 : Xử lí tình huống * Cách tiến hành : + B1 : Chia nhóm , phát phiếu HT: ND : Xử lí TH & thảo luận ,đóng vai : TH1 : Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm . Bác nhờ em gọi hộ con cái bác đang làm ngoài đồng . TH2 : Bác Nam có việc vội đi đâu từ sớm , bác nhà em trông nhà giúp . TH3 : Các bạn đến chơi nhà em & cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm . TH4 : Khách của gia đình bác Hải đến chơi cả nhà đi vắng hết . Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. + B2 : YC các nhóm đóng vai + B3 Thảo luận cả lớp * KL: - TH1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai - TH2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam - Em nên nhắc các bạn yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - TH4 : Em nên cầm giúp thư , khi bác Hải về sẽ đưa lại . + KL chung YC đọc câu thơ cuối bài 2.Củng cố: - TC : Thi hát , đọc thơ , ca dao , tục ngữ nói về hàng xóm , láng giềng . - Nhận xét giờ học - HD về nhà thực hiện theo bài học . - HS thi kể - Nhận xét - Nhóm trưng bày - Đại diện 3 nhóm , 3 HS lên giới thiệu - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - CN nhận xét bằng giơ thẻ màu & giải thích . - Nhận phiếu & thảo luận , chuẩn bị vai - 4 nhóm đóng vai - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . -2 HS đọc - 2 đội chơi - Nhận xét - HS thực hiện Thứ năm, ngày 12tháng 12 năm 2013 Toán Tiết 74 : Giới thiệu bảng chia. I- Mục tiêu HS biết cách sử dụng bảng chia. Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép chia. Rèn KN tính và giải toán. GD HS chăm học toán. HS yếu và HS TB làm BT 1, BT2. HS khá làm thêm BT3, BT4. II- Đồ dùng GV : Bảng phụ HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Kiểm tra BT1/74 - Nhận xét , ghi điểm * GTB : … Ghi bài 2.Phát triển bài *Nội dung: -HS lên bảng a) HĐ 1: Giới thiệu bảng chia: - Treo bảng chia - Đếm số hàng, số cột? - Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng? GV GT: Hàng đầu tiên:Đây là các thương của hai số - Đọc các số trong cột đầu tiên của bảng? GV GT : Cột đầu tiên:Đây là các số chia GV GT: Hàng đầu tiên &Cột đầu tiên mỗi số trong 1 ô là số bị chia. - Đọc hàng thứ ba trong bảng? - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào? ( Bảng chia 2 ) - YC đọc bảng chia 2 Vậy mỗi hàng trong bảng là một bảng chia. b) HĐ 2: HD sử dụng bảng chia. - HD tìm thương của 12 : 4 - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự HD HS tìm thương của các phép chia khác. - YC nêu cách tìm thương c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1/75: - Đọc đề? - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia để tìm thương. 9 4 7 6 42 7 28 8 72 + Khắc sâu cách dùng bảng chia . * Bài 2/75: - Yêu cầu HS sử dụng bảng chia để tìm thương, số chia và SBC. - YC chữa bài Số bị chia 16 45 24 72 Số chia 4 5 4
File đính kèm:
- Tuan 15.doc huyen sua.doc