Giáo án lớp 3 - Tuần 15 năm 2012

I. MỤC TIÊU.

 A. Tập đọc.

- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối SGK

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( trả lời được các câu hỏi trong sách GK 1,2,3,4).

 B. Kể chuyện.

- Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 

doc37 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 15 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c.
- Y/C HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học?
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ tư và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy?
- Vậy mỗi hàng là 1 bảng nhân . Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2, ... hàng cuối cùng là bảng nhân 10. 
 HĐ2. Hướng dẫn sử dụng bảng nhân
- HD HS tìm KQ của phép nhân 3 x 4:
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên , tìm số 4 ở hàng đầu tiên ; Đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4.
- Y/C HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác.
HĐ3. Luyện tập – thực hành
Bài1: Dùng bảng nhân để tìm tích của 2 số 
- Nêu Y/C đề bài và Y/C HS làm bài.
- Yêu cầu 3 HS nêu lại cách tìm tích của 3 phép tính trong bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 Số 
- HS HS làm bài tương tự như bài tập 1.
- Y/C HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. 
Bài 3: Giải toán 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán toán thuộc dạng toán gì ?.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét chốt kết quả 
4, Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 - hs đọc lại bảng nhân
Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột.
- Đọc các số: 1, 2, 3, ..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,...., 20.
- Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3.
- Thực hành tìm tích của 3 và 4.
- HS thực hành 
- Một số HS lên tìm tích trước lớp.
- HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống.
- 3 HS lần lượt trả lời
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào VBT
Hs đọc
--------------------------------------
Tiết 3: Thể dục
Bài 29
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
 I- MỤC TIÊU
- Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.
- Chơi trò chơi “ Đua ngựa ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
 II- ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn, sạch sẽ sân tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
 III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
KL
TG
Phần mở đầu
 1- Nhận lớp
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chỉnh đốn trang phục tập luyện và sức khỏe HS.
 2- Khởi động
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối.
Phần cơ bản
 1-Bài thể dục phát triển chung * Ôn hoàn thiện bài thể dục phát triển chung:
- Chia tổ tập luyện, lần lượt từng em lên hô cho cả tổ tập.
- GV đi đến các tổ quan sát nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho HS.
- Tập trung lớp cho từng tổ lên thi đua trình diễn. 
- Các tổ còn lại ngồi tại chỗ theo dõi bạn tập và nhận xét.
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 2-3 lần.
 2- Trò chơi vận động
- Học trò chơi “ Đua ngựa ”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi chơi chính thức có phân thắng thua.
Phần kết thúc
 - GV cho HS tập một vài động tác thả lỏng sau khi tập.
- GV cùng HS hệ thống lại bài .
- GV củng cố, nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN.
 1v
 4x8
 2x8
2-3 lần
 4x8
8 ph
2 ph
6ph
 22 ph
14 ph
 8 ph
 5 ph 
- ĐH khởi động:
X X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X X
- ĐH tập luyện:
X X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X X
- 
- - ĐH kết thúc:
X X X X X X X X X
X X X X X X X X X
X X X X X X X X X
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán
Ôn toán
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân có nhớ, phép chia có dư.
- Rèn kỉ năng giải bài toán có lời văn dạng so sánh số bé gấp mấy lần số lớn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Tổ chức cho HS làm BT. (25 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 405 + 367 89 : 2 
 890 – 398 75 : 9
 217 x 4 90 : 9
 107 x 9 85 : 4
Bài 2: Giải toán 
Một cửa hàng có 40 kg gạo tẻ và 7 kg gạo nếp. Sau đó người ta bán đi 12 kg gạo tẻ. Hỏi số gạo nếp bằng một phần mấy lần số gạo tẻ.
Bài 3: Có 26 con gà, số vịt nhiều hơn số gà 6 con. Hỏi số gà bằng một phần mấy số vịt.
HĐ2: Chấm chữa bài. (5 phút)
- Gv thu 1 số vở chấm, nhận xét bài làm của HS.
HĐ3: Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về phép chia có dư.
- Nhận xét tiết học.	
- HS tự làm VBT – 4HS lên bảng chữa. Nêu cách tính.
- Lớp nhận xét
- HS đọc đề toán – nêu cách giải.
- Tự làm VBT – 1HS chữa bài.
Bài giải
Số kg gạo tẻ còn lại là:
40 -12 = 28 (kg)
Số kilôgam gạo tẻ gấp số kilôgam gạo nếp một số lần là:
28 : 7 = 4 (lần)
Vậy số gạo nếp bằng ¼ số gạo tẻ.
Đáp số: 1/4
- Giải tương tự như bài 2.
- Hs tự làm.
- HS chữa BT.
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU
Tiết 2: Ôn luyện từ và cầu
MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG .DẤU CHẤM HỎI CHẤM THAN
MỤC TIÊU:
1- Làm quen với một số từ ngữ của địa phương hai miền Nam- Bắc.
2- Luyện tập về các dấu câu : dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Viết sẵn bảng đoạn văn trong bài tập 2 lên bảng.
- HS: VBT luyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài miệng bài tập 2, 3 của tiết Luyện từ và câu, tuần 12
- Nhận xét và cho điểm HS
B. Dạy – học bài mới: (25 phút)
1 .Giới thiệu bài. Hiểu về từ địa phương
2 .Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1:Chọn và sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại
Cốc /li ,bát /chén ,đậu phụng /lạc ,béo /mập ,na /mãng cầu ,doi /mận ,cá lóc /cá quả.
Từ dùng ở miền Bắc 
Từ dùng ở miền Nam 
...........................
.............................
...........................
.............................
...............................
...............................
............................
............................
- Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh.
- Kết thúc trò chơi, đội nào có nhiều điểm là đội thắng cuộc.
-GVTtyên dương đội thắng cuộc, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 2: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau 
 Bác nhìn khắp lượt các chiến sĩ ra đón và hỏi 
 - Các chú có khoẻ không 
 -Thưa Bác khoẻ ạ
 Mọi người hồi hộp chờ Bác nói chuyện thì lại nghe bác hỏi 
 -Các chú có biết đền thờ ai đây không 
 -Một chiến sĩ đứng gần thưa với Bác 
 -Đền thờ một ông vua ạ
 Nhưng vua nào Bác mỉm cười trìu mến nhìn bộ đội . 
 - Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò. (5 phút)
-Vừa học bài gì?
- Em học tập được điều gì qua tiết học ?
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh.
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 6 HS, đặt tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội Bắc chọn những từ thường dùng ở miền Bắc, đội Nam chọn những từ thường dùng ở miền Nam. HS chọn và ghi những từ của đội mình vào bảng từ. 
-Lớp theo dõi nhận xét đội nào tìm nhanh đúng nhiều từ 
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS xác định y/c điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
Đ/C Hiền ( dạy) 
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm2012
Tiết 1: Toán
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia.
- Vận dụng để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 -GV: Bảng chia như trong SGK.
 -HS : VBT 
III. CÁC H OẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra: (5 phút)
2hs lên bảng nêu bảng nhân
Gv nhận xét, ghi điểm
Bài mới: (25 phút)
Giới thiệu: bảng chia
2hs thực hiện
Hs theo dõi nêu bài
HĐ1: Giới thiệu bảng chia 
- Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng.
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- GV giới thiệu cho HS biết tên và thành phần số bị chia, số chia và thương số của phép tính chia trong từng cột, từng hàng trong bảng
HĐ2: HD sử dụng bảng chia. 
- Hướng dẫn tìm thương 12 : 4.
- Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
- Tương tự 12 : 3 = 4.
- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
HĐ3: Luyện tập – thực hành 
Bài 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu)
- GV n/x củng cố cách sử dụng bảng chia.
Bài 2: Số?
- Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia, số chia và thương số.
- GV N/X củng cố cách tìm thành phần của phép chia.
Bài 3: Giải toán
- Gọi 1 HS đọc đề bài tóm tắt bằng só đồ đoạn thẳng.
- GV n/x củng cố giải bài toán bằng hai phép tính dạng tìm một phần mấy của một số.
Bài 4:Xếp hình 
- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ.
 4,Hoàn thiện bài học: ( 5 phút)
- GV hệ thống củng cố ND bài.
- Dặn: Về nhà làm BT trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu miệng theo y/c của GV.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.
- 1HS nêu bài mẫu và cách thực hiện.
- Lớp làm bài VBT
 - 1 số HS lên bảng nêu rỏ cách tìm thương của mình.
- HS làm bài cá nhân - đổi vở kiểm tra.
- 1HS lên bảng làm - lớp n/x chữa BT.
- HS đọc đề, phân tích đề rồi tự giải VBT
-1HS lên bảng làm 
- Lớp n/x chữa BT.
HS thi xếp hình 
Hs theo dõi
....................................................
Tiết 2: Chính tả
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng chính tả nghe- viết, trình bày đúng một đoạn trong bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các vần dễ lẫn lộn: ưi – ươi
- Tìm từ có (tiếng) thể ghép với tiếng có âm vần dễ lẫn lộn s – x, ất – ấc
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV : 3 băng giấy viết 6 từ bài tập 2
- HS : Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hộng động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- mũi dao, hạt muới, múi bư

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc
Giáo án liên quan