Giáo án lớp 3 - Tuần 13, thứ năm
I/ Mục tiêu:
+ Ôn 6 động tác của bài thể dục.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
+ Học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
+ Trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật.
+ II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ Tiến trình lên lớp:
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH”. I/ Mục tiêu: + Ôn 6 động tác của bài thể dục.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. + Học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. + Trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát + Xoay các khớp. 6-8’ 1-2’ 1 bài 2-3’ II/ Phần cơ bản: + Ôn 6 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục. - Ôn chung cả lớp các động tác đã học. - Giáo viên hô, theo dõi, chữa sai - học sinh thực hiện. + Hộc động tác nhảy - G/v thực hiện mẫu, phân tích kĩ thuật động tác. - Học sinh thực hiện. + Giáo viên theo dõi chữa sai. + Cho học sinh thi đua giữa các tổ. * Chọn một số em tập đẹp lên biểu diễn. + Ôn trò chơi: “Ném trúng đích”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 4x8 nhịp (2 lần) 9-10’ 1 Lần 9-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’ TOÁN 3: BẢNG CHIA 8 KHOA HỌC 4: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/Mục tiêu: N3:- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Làm được các bài tập áp dụng: 1(cột 1,2,3),2(cột 1,2,3),3,4. - Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh. * HSY: Đọc được bảng chia 8 và biết vận dụng bảng chia vào làm bài tập1. N4: -Nêu dược một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, dộng vật và thực vật. -Nêu được dẫn chứng vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 8. - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em lập bảng chia 8. 8 : 8 = 1 48 : 8 = 6 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 24 : 8 = 3 64 : 8 = 8 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 40 : 8 = 5 80 : 8 = 10 - Gọi các em luyện đọc thuộc bảng chia 8. HS:- Luyện đọc thuộc bảng chia 8. * HSY: Đọc được bảng chia 8. GV:- Gọi các em đọc thuộc bảng chia 8 và HD bài tập 1,2 gọi các em trả lời. HS:- Trả lời miệng bài tập 1,2. GV:- Nhận xét và HD bài tập 3,4 và cho các em làm bài vào vở. HS: - Làm bài vào vở: B3/ Giải Mỗi mảnh vải dài là 32 : 8 = 4 (mét) Đáp số: 4 mét B4/ Giải Số mảnh vải cắt được là 32 : 8 = 4 (mảnh vải) Đáp số: 4 mảnh vải GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em. - Dọi HS đọc lại bảng chia 8. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập đọc thuộc bảng chia 8 và chuẩn bị bài mới.: Luyện tập. 1. KT: HS trả lời câu hỏi trong PBT. 2. Bài mới: HĐ1: GTB HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật. GV: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. N1. Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người. N2: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với thực vật. N3: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với động vật. HS: Trao đổi theo nhóm rồi trình bày. GVLK: (Như SGK) HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. GV: Giao việc cho hs. HS: Đưa ra một số ý kiến về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. GV: Nhận xét kết luận. 3. Củng cố: Củng cố lại toàn bộ kiến thức vừa học. GV: Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ 3: CẢNH ĐẸP NON SÔNG (NGHE-VIẾT) TOÁN 4: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: N3:- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, hình thức bài thơ lục bát, thể song thất. - Làm đúng bài tập (BT2a). * HSY: Đánh vần cho các em viết được và biết trình bày đúng thể thơ lục bát. N4: Giúp hs: -Biết cách nhân với số có hai chữ số. -Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với sô có hai chữ số. II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N4: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Đọc khổ thơ lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết. HS:- Đọc lại đoạn viết và viết các từ khó trong bài. GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, đọc từng dòng cho các em viết bài. HS:- Viết bài chính tả nhớ viết. + HSK: nghe viết theo từng dòng + SHY: Nghe đánh vần từng tiếng để viết. GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HĐ1: KT bài tập 3tr68. HĐ2: Bài mới Tìm cách tính 36x 23 -Đưa về dạng một số nhân với một tổng. -1 em lên bảng tính. GV: Hướng dẫn hs thực hành cách nhân một số có hai chữ số. HS: Nêu lại cách nhân. HĐ3: Luyện tập BT1: Đặt tính rồi tính. 2 em làm trên bảng, các em còn lại làm ở b/c. GV: Nhận xét. BT2: Tính giá trị biểu thức. GV: Nêu yc của BT. 2em làm bài trên PBT, các em còn lại làm vào vở. GV: Chấm bài, hướng dẫn nhận xét bài trên PBT. BT4: Giải toán GV: Đính BT lên bảng HS: Đọc và phân tích đề. 1 em giải trên bảng, các em còn lại làm vào vở. GV: Chấm bài, hướng dẫn nhận xét bài trên bảng HĐ3: Củng cố Củng cố lại cách nhân với số có hai chữ số. TNXH 3: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (T1) LT&C 4: MRVT: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: N3: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. N4: -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí- nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa; hiểu nghĩa từ nghị lực; điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn, hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ các hoạt động ở trường. N4: -Viết sẳn yêu cầu bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về các hoạt động ở trường. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em nêu được các hoạt động ở trường như: hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em biết các hoạt động ở trường. - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Một số hoạt động ở trường (TT) 1. KT: HS đọc lại ND ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ đặc điểm t/c-bài LT&C(Tính từ). 2.Bài mới: HĐ1: GTB HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập BT1: HS: Đọc yc của BT. cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. GV: Phát PBT Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung. GV: Chốt lại lời giải đúng. BT2: Đọc yc của BT. HS làm bài độc lập GV: Y/c mỗi em đặt hai câu, mỗi câu với mỗi từ ở nhóm a, một câu với mỗi từ ở nhóm b. HS: Báo cáo kết quả về hai câu mình đã đặt được. Cả lớp và gv nhận xét. BT3: HS: Đọc yc của BT3. GV: Nhắc các em +Viết đoạn văn đúng theo yc của đề bài. +Kể một người em biết qua sách báo hoặc nghe ai kể. +Có thể mở đầu kết thúc đoạn văn bằng thành ngữ hay tục ngữ. HS: Suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. HS: Tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và gv nhận xét. 3. Củng cố: GV: Nhận xét tiết học. LT&C 3: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG : TRẠNG THÁI , SO SÁNH T.L.V 4: KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRAVIẾT) I/ Mục tiêu: N3:- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). N4: -HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. -Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N4: Bảng phụ ghi dàn ý bài văn kể chuyện. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD bài tập 1: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ. HS:- Trả lời theo yêu cầu. GV: - HD bài tập 2: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động. HS:- Làm bài vào vở tập . GV:- HD bài tập3: Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu HS:- Làm bài tập 3 vào vở. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: MRVT: Từ địa phương, dấu chấm hỏi, chấm than HĐ1: Bài mới: Kiểm tra GV: Giới thiệu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra. HĐ2: Hướng dẫn hs nắm yêu cầu đề bài GV: Ghi đề bài lên bảng. HS: Đọc và nắm chắc đề bài GV: Đính bảng phụ ghi dàn ý tóm tắt của một bài văn kể chuyện HS: đọc lại HĐ3: Thực hành HS: làm bài viết. GV: Theo dõi HĐ4: Củng cố, dặn dò: GV: Thu bài, Nhận xét tiết kiểm tra.
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc