Giáo án lớp 3 - Tuần 13 năm 2013

I. Mục đích yêu cầu

* Tập đọc

- + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai : bok Pa, lũ làng.

- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài.

- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện .

- HS yếu trả lời câu hỏi 1,2

- HS TB trả lời thêm câu hỏi 3.

- HS khá giỏi trả lời 4 câu hỏi trong SGK.

* Kể chuyện :

 - Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.

 - Rèn kĩ năng nghe : Nghe , nhận xét & kể tiếp được lời của bạn.

II. Đồ dùng

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 13 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở miền Trung , ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị( là nơi phân chia 2 miền Nam – Bắctừ 1954- 1975 ), cửa Tùng là cửa sông Bến Hải
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ? "
( Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi )
- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? ( Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm)
+ YC đọc Đ3 
- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? 
( Thay đổi ba lần trong một ngày )
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? 
( Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển )
+ H/ả so sánh đó làm tăng vẻ đẹp duyên dáng hấp dẫn của Cửa Tùng .
+ Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- YC HS đọc đúng đoạn văn
- Gọi HS thi đọc diễn cảm 
Nhận xét, HD bình người đọc hay 
3.Kết luận:
Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta ).
GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tuần 14 .
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét
- QS,nhận xét 
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn 
- HS đọc 
- HS đọc theo cặp
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- HS đọc cả bài ,Cả lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp ĐT
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS khá trả lời 
- Cả lớp ĐT
- HS trả lời 
- HS thi đọc đoạn văn
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- HS khá 
- HS thực hiện.
______________________________________________
Toán
Tiết 63 : Bảng nhân 9
I- Mục tiêu
- HS thành lập bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán.
- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS.
- GD HS chăm học.
-HS yếu làm BT 1,HSTB làm thêm BT2,3.
-HS khá giỏi làm thêm BT4.
II- Đồ dùng
GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK, DDHT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
YC đọc bảng nhân 7
2.Phát triển bài mới 
+ HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 9
- Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có mấy chấm tròn? (Có 9 chấm tròn)
- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?( 1 lần )
- 9 được lấy mấy lần? (1 lần )
- Ta lập được phép nhân: 9 x 1= 9 
– YC tìm trong các bảng nhân đã họcấcc phép tính có thừa sốlà 9 ? 2x9= 18,3x9= ….8x9= 72 )
* HD lập các phép nhân còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9.
- Luyện HTL bảng nhân 9
- Vì sao gọi là bảng nhân 9? (Vì có 1 thừa số là9, các thừa số còn lại lần lượt là cấc số 1, 2, 3......, 10.)
+ HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1/63: Tính nhẩm
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- YC làm bài 
- GV nhận xét, cho điểm
+ Khắc sâu bảng nhân 9 
* Bài 2/63:
- Đọc đề?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?(Tính từ trái sang phải )
- YC làm bài & chữa bài 
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2
 = 71 = 54 
c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 9
+ Củng cố tính giá trị của BT
* Bài 3/63:
- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- YC làm bài vào vở rồi chữa bài 
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36( học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh.
- Chấm bài, chữa bài.
+ Củng cố gấp 1 số lên nhiều lần 
* Bài 4/63:HS khá giỏi làm thêm 
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét dãy số? ( Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9. )
- YC viết nhanh ra bảng dãy số đó 
( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90)
- Chữa bài
3/Kết luận:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Dặn dò: Ôn bảng nhân 9
- HS đọc
- Nhận xét 
- Nối tiếp nêu
- HS đọc bảng nhân 9
-HS luyện HTL bảng nhân 9 
- HS trả lời 
- HS nêu
- HS tự nhẩm và nối tiếp nêu KQ
- HS đọc
- HS nêu
- CN làm bảng con
- HS đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở- HS trình bày.
- HS trả lời 
- CN viết bảng con
- HS đọc 
- HS thực hiện
____________________________________
Tập viết : 
	Tiết 13:Ôn chữ hoa I	
I. Mục đích yêu cầu 
+ Biết cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng
Viết tên riêng ( Ông ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng ít chắt chia hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ.
HS yếu và HS TB viết được chữ hoa I theo cỡ vừa và nhỏ.
HS khá giỏi viết đẹp và đúng mẫu chữ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
	HS ; Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước
- Hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn
+ Giới thiệu bài
2.Phát triển bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
+ HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? ( Ô, I, K )
- Gắn chữ hoa I lênbảng YC nhận xét 
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- YC viết bảng con KÔ, I, 
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng: Ông ích Khiêm
- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp
- YC nhận xét độ cao các con chữ 
- Viết mẫu & YC HS viết Ông ích Khiêm
c. HS tập viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng:ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm có ít mà dành dụm còn hơn nhiều mà hoang phí .
- Viết mẫu , YC viết bảng con: ích
+ HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu giờ viết
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.Kết luận:
	- Khen những HS có ý thức viết đẹp
	- GV nhận xét tiết học
- HS nêu
- QS, nhận xét cấu tạo chữ 
- CN viết bảng con
- HS đọc
- HS nêu
- Viết bảng con, HS lên bảng 
-HS đọc 
- CNHS viết bảng con 
- HS viết bài vào vở TV
___________________________________
_____________________________________________
Đạo đức:
Tiết 13: Tích cực tham gia việc lớp , việc trường ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Hiểu vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp , việc trường .
- Trẻ em có quyền được tham gia những công việc liên quan đến trẻ em.
- HS tích cực tham gia những công việc ở lớp , ở trường .
- Biết quý trọng các bạn tích cực tham gia việc lớp , việc trường .
- HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1, 3 .
- HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK.
II- Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và của tập thể.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nghiệmkhi nhận việc của lớp giao.
III – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Dự án.
- Thảo luận.
 - Bài viết nửa trang.
- Đóng vai sử lí tình huống.
IV. Tài liệu , phương tiện 
GV: Phiếu HT cho HĐ1 
HS : DDHT
V. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ1 : Xử lí tình huống 
* MT: HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp , việc trường trong các tình huống cụ thể .
* Cách tiến hành : +B1 : Chia lớp 4 nhóm 
- Phát phiếu HT 
- YC thảo luận & xử lí T/H trong phiếu : + T/H 1 : Lớp Tuấn chuẩn bị cắm trại . Tuấn được phân công đem cờ , lọ hoa để trang trí trại nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang . Em sẽ làm gì nếu em là bạn của Tuấn ?
+ T/H 2 : Nếu là 1 Hs khá của lớp . ễm làm gì khi trong lớp có 1 bạn học yếu ?
+ T/H 3 : Sau giờ ra chơi cô giáo đi họp & dặn cả lớp ngồi làm BT . Cô vừa đi 1 lúc ,1 số bạn đùa nghịch làm ồn … Nếu là cán bộ ,em sẽ làm gì ?
+ T/h4: Khiêm được phân công đem lọ hoa cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8-3 Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm . Nếu em là Khiêm em sẽ làm gì ?
- YC đại diện nhóm trình bày 
 Nhận xét , góp ý 
* KL:
+ Là bạn của Tuấn , em khuyên Tuấn đừng từ chối 
+ Em xung phong gíúp đỡ bạn
+ Em nhắc nhở các bạn không làm ồn , ảnh hưởng đến lớp học & lớp bên cạnh )`
Em có thể nhờ mọi người trong gia đình , bạn bè đem lọ hoa đến lớp giúp .
2. HĐ2 : Đăng kí tham gia việc lớp , việc trường 
* MT: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia việc lơp, việc trường 
* Tiến hành : + B1:HĐcả lớp 
- YC suy nghĩ & ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có thể tham gia & mong muốn được tham gia . 
+ B2 : YC đọc KQ
* KL: Tham gia việc lớp , việc trường vừa là nghĩa vụ , vừa là bổn phận của mỗi HS.
3.Kết luận: 
- Khắc sâu ND bài 
 - Liên hệ : Các em phải biết tiết kiệm điện và nớc ở nhà trường, cũng nh ở nhà . không nên sử dụng lãng phí. Nên mở cửa sổ để lấy ánh sáng tự nhiên vừa thoáng mát vừa trong lành.
- Nhận xét giờ học 
- HDVN: học bài thực hiện theo bài học ….
- HS nêu 
- Nhận xét , bổ sung .
-Nhận xét ,…
- HĐcả lớp 
- Nối tiếp đọc KQ 
- HS thực hiện
Thứ năm,ngày 28 tháng 11 năm 2013
Toán
Tiết 64: Luyện tập
I- Mục tiêu
Biết KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán.
Rèn KN tính và giải toán.
GD HS chăm học toán.
-HS yếu và HS TB làm BT 1, BT2.
-HS khá giỏi làm thêm BT3.
II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, cho điểm.
+ GTB: … Ghi bài 
2.Phát triển bài:
+. HDHS làm BT
* Bài 1/64:Tính nhẩm 
- BT yêu cầu gì?
- YC làm bài 
+ Củng cố bảng nhân 9
* Bài 2/64:Tính 
- Đọc đề?
- YC nêu cách làm 
- YC làm bài : 9x3 + 9= 27 + 9 
 = 36….
Em có nhận xét gì về các phép tính trên ? 
 ( 9x3 + 9 = 9x4 …)
- Củng cố :Cách tính giá trị của BT
* Bài 3/64:HS khá giỏi làm thêm 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- YC làm bài & chữa bài 
Bài giải
Số xe ôtô của ba đội còn lại là:
9 x 3 = 27( ôtô)
Số xe ôtô của công ty đó là:
10 + 27 = 37( ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô.
- Chấm bài, chữa bài
+ Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính liên quan đến gấp 1 số lên nhiều lần .
3/Kết luận:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân
- HS đọc đề
- HS nêu
- Làm phiếu ,HS lên bảng 
- Nhận xét 
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm trên bảng- Lớp làm vở
- Nhận xét 
- HS thi đọc
- HS thực hiện
____________________________________________
	Luyện từ và câu: 
Tiết 13:từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than.
I. Mục đích yêu cầu 
- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua

File đính kèm:

  • docTuan 13.dochuyen sua.doc
Giáo án liên quan