Giáo an lớp 3 - Tuần 13 môn Toán - Bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Ap dụng để giải toán có lời văn.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.(3)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Phát triển các hoạt động.(30)
iải toán bằng hai phép tính. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì? + Muốn biết số gà mái gấp mấy lần số gà trống, ta phải biết điều gì? +Gv yêu cầu Hs tìm số gà mái. + Vậy số gà mái gấp mấy lần số gà trống? + Vậy số gà trống bằng một phần mấy số gà mái? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. * HĐ3: Làm bài 4 .(5’) - MT:Giúp cho Hs biết xếp hình theo mẫu. Bài 4: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm - GV cho Hs chơi trò “ Ai xếp hình nhanh”. Yêu cầu trong 5 phút nhóm nào xếp hình xong đúng, thì chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng nhóm đó thắng cuộc . PP: Luyện tập, thực hành. HT: Nhóm, cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc. 12 gấp 4 lần 3. Vậy 3 bẳng ¼ của 12. Hs làm vào VBT. Hs đứng lên trả lời. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Ta phải biết số gà mái gấp mấy lần số gà trống . Ta phải biết có bao nhiêu con gà mái. Số con gà mái 24 + 6 = 30con. Số gà mái gấp 30 : 6 = 5 lần số gà trống. Số gà trống bằng 1/5 số gà mái. Hs làm bài vào VBT. Giải Số con gà mái có là: 6 + 24 = 30 (con) Số con gà mái gấp số con gà trống là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy số con gà trống bằng 1/5 số con gà mái. Đáp số: 1/5 lần. Một Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. HS chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. Giải Số ô tô dã rời bến : 40 : 8 =5 (ôtô) ở bến xe còn lại là: 40 – 5 = 35 (ôtô) Đáp số : 35 ôtô. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét . Hs chữa bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs chia thành hai nhóm. Hs chơi trò chơi xếp hình. Hs nhận xét. 5 .Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài.3 , 4 . Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thứ , ngày tháng năm 200 Toán : Bảng nhân 9 A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Thành lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Aùp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 9. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 không ghi kết quả, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3 , 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 9.(8’) - Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 9 hình tròn được lấy mấy lần? -> 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9. - Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 9 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 9 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. Gv nhận xét . * HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’) Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện tính lần lượt theo thứ tự nhân chia trước ; cộng trừ sau . Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét , chốt lại thứ tự thực hiện các phép tính trong cùng một biểu thức. * HĐ3: Làm bài 3.(5’) Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: +Trong phòng họp xếp mấy hàng ghế? + Mỗi hàng có bao nhiêu cái ghế? + Bài toán hỏi gì? + Để tính trong phòng có tất cả bao nhiêu cái ghế ta làm thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Củng cố .(5’) Bài 4: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy số là số nào? + Tiếp sau số 9 là số nào? + 9 cộng mấy thì bằng 36? + Tiếp theo số 36 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 27? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc . Gv nhận xét , tuyên dương . HT: Nhóm , lớp . Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 9 hình tròn. Được lấy 1 lần. Hs đọc phép nhân: 9 x 1 = 9. 9 hình tròn được lấy 2 lần. 9 được lấy 2 lần. Đó là: 9 x 2 = 18. Đó là: 9 x 3 = 27. Hs đọc phép nhân. Hs tìm kết quả các phép còn lại, Hs đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. Hs nhận xét . HT: Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong cùng một biểu thức . Hs cả lớp làm bài vào VBT. 9 x 2 + 47 = 18 + 47 ; 9 x 4 x 2 = 36 x 2 = 65 = 72 9 x 9 – 18 = 81 – 18 ; 9 x 6 : 3 = 54 : 3 = 63 = 18 Hs lên bảng sửa bài. Hs cả lớp nhận xét. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 8 hàng ghế .. Mỗi hàng có 9 cái ghế . Hỏi trong phòng có bao nhiêu cái ghế . Ta tính tích 9 x 8 . Giải Trong phòng họp có tất cả: 9 x 8 = 72 (cái ghế) Đáp số : 72 cái ghế . Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. HT : Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Số 9 Số 36. 9 cộng 27 bằng 36. Số 63. Con lấy 36 - 9 , hay 63 – 36 = 27 Hai nhóm thi làm bài. 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Học thuộc bảng nhân 9. Làm bài 2,3. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 9. - Aùp dụng bảng nhân 9 để giải toán.- Ôn tập các bảng nhân từ 2 đến 9. b) Kĩõ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Bảng nhân 9 . (3’) Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 9. Một Hs làm bài tập 3. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài 1, 2.(10’) Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - Gv mời Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong khung ở phần a). - Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b). - Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân ví dụ như 9 x 2 và 2 x 9 => Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia. - Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ2: Làm bài 3.(7’) - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Lớp 3E có mấy tổ ? + Tổ một có bao nhiêu bạn? + Còn ba tổ còn lại thì sao? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ3: Làm bài 4.(8’) - MT: Giúp cho Hs viết kết quả phép nhân vào ô trống. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs đọc các số của dòng đầu tiên. - Gv hỏi: + 7 nhân 1 bằng mấy? - Ta viết 7 vào cùng dòng với 7 và thẳng cột với 1. + 7 nhân 4 bằng mấy? - Vậy ta viết 28 vào ô cùng dòng với 7 và thẳng cột với 4. - Gv yêu cầy Hs làm các phần còn lại. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ4: Củng cố. (5’) -MT: Củng cố cho Hs điền các dấu ( ) vào ô trống. Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ chiến thắng. . Điền dấu ( ) vào chỗ chấm. 7 x 9 …… 9 x 7 4 x 9 …… 2 x 4 x 2. 6 x 9 …… 9 x 5 3 x 9 …… 6 x 4. Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. HT: Nhóm, cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả tronng khung . HS tiếp nối nhau đọc kết quả cho đến hết . Hai phép tính có cùng kết quả bằng 18. Các thừa số giống nhau, nhưng thứ tự khác nhau. HS nhận xét, kết luận : Khi đổi chỗ cá
File đính kèm:
- T- tuan.doc