Giáo án lớp 3 - Tuần 12, thứ tư
I/ Mục tiêu:
N3: - Bước đầu đọc đúng, biết nghỉ hơi đúng khi gặp dấu chấm, dấu phẩy trong các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kì diệucủa Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HSY: Luyện đọc đúng câu đầu của bài.
N4: - Biết cách nhân cới số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II/ Chuẩn bị:
N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học.
N4: - SGK, vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC: CỬA TÙNG TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I/ Mục tiêu: N3: - Bước đầu đọc đúng, biết nghỉ hơi đúng khi gặp dấu chấm, dấu phẩy trong các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kì diệucủa Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HSY: Luyện đọc đúng câu đầu của bài. N4: - Biết cách nhân cới số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. II/ Chuẩn bị: N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học. N4: - SGK, vở bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: - Gọi 2 HS lên đọc lại bài: Người con của Tây Nguyên - Nhận xét ghi điểm, tuyên dương các em. 2/ Bài mới: HS: Chuẩn bị bài mới. GV: - Giới thiệu bài mới – ghi đề - Đọc bài lần 1 và HD các em luyện đọc theo yêu cầu bài . HS:- Luyện đọc theo yêu cầu. * HSY: Đánh vần đọc từng câu văn. GV:- Gọi các em đọc bài, nghe và chỉnh sữa nhịp đọc của các em. HD các em đọc và tìm hiểu bài dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK. HS:- Đọc và tìm hiểu bài theo yêu cầu các câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK. GV:- Gọi các em đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK, GV nhận xét và giảng bài giải nghĩa từ và rút ra nội dung bài học. - Đọc bài lại lần 2 và yêu cầu các em luyện đọc bài. HS:- Luyện đọc theo yêu cầu. + SHK: Luyện đọc đúng và nghỉ hơi đúng dấu chấ, dấu phẩy. + SHY: Đọc trơn được câu văn GV yêu cầu. GV:- Gọi HS đọc bài theo yêu cầu, nhận xét tuyên dương các em . 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục tập đọc thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Người liên lạc nhỏ. HĐ1: Kiểm tra BT 3tr 73(SGK) HĐ2: Bài mới GV:- Giới thiệu cách đặt tính và tính: 258 x 203 - Cả lớp đặt tính rồi tính - 1HS làm trên bảng, cả lớp nhận xét - Hướng dẫn lại từng bước nhân HS: Tập làm bài tập 1,2 HĐ3: Thực hành BT1: Đặt tính rồi tính GV:- HD BT1 và gọi 3em làm trên bảng, còn lại làm vào vở HS:- Cả lớp và gv nhận xét GV:- HD BT2 theo yêu cầu đề BT2: Trắc nghiệm Đ; S HS:- 1em làm trên PBT, còn lại làm vào vở GV:- Cả lớp và gv nhận xét *BT3: Giải toán HS: Đọc và phân tích đề bài 2hs làm trong vở GV: Chám, chữa bài HĐ4: Cũng cố GV: Tổ chức thi làm tính chạy Nhận xét tuyên dương những em làm tính nhanh, đúng. GV: Nhận xét tiết học. TOÁN: BẢNG NHÂN 9 CHÍNH TẢ: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG TRÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu: N3:- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm9. - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. * HSY: Biết giải được bài tập 1 - Làm được các bài tập 1,2,3,4. N4:- Nghe -viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm chính i/iê. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, bộ thực hành toán 3, vở bài tập. N4:- Vở viết chính tả, bảng phụ viết BT áp dụng. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bảng nhân 8: - Nhân xét ghi điểm. 2/ Bài mới: HS:- Chuẩn bài mới. GV:- Giới thiệu bài –ghi đề - HD HS tiến hành lập bảng nhân 9 (tương tự như lập bảng nhân 6). 9 x 1 = 9 9 x 6 = 54 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 3 = 27 9 x 8 = 72 9 x 4 = 36 9 x 9 = 81 9 x 5 = 45 9 x 10 = 90 - HD các em tập đọc bảng nhân 9 và gọi các em lên bảng chỉ đọc. HS: - Luyện đọc theo yêu cầu (đọc và xói dần kết quả của phép nhân). GV:- HD bài tập áp dụng 1,2,3 và cho các em làm bài. HS: Làm bài theo hướng dẫn theo yêu cầu. B1/ GV gọi HS đọc kết quả các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân. B2/ Cho HS lên bảng làm lớp làm vào vở tập B3/ Giải Số bạn ở lớp 3B là 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn B4/ Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 GV:- Thu vở chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà đọc thuộc bảng nhân 9 làm bài và chuẩn bị bài mới: Luyện tập. 1.KT: Cho hs viết lại 1 số từ khó ở tiết trước. Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ2: Hướng dẫn hs nghe- viết. GV: Đọc bài chính tả Người tìm đường lên các vì sao. H’: Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước điều gì? HS:- Trả lời GV:- Kết luận. - Y/c hs chú ý những lỗi dễ viết sai trong bài HS:- Cho hs luyện viết chữ khó ở bc. - Nhận xét, sửa chữa. HĐ3: Viết bài. GV:- Đọc bài dặn dò trước khi viết. - Đọc cho hs viết. - Đọc toàn bài chính tả một lượt. - Đính bài viết lên bảng, hướng dẫn bắt lỗi. - Chấm một số bài, nhận xét. - Thống kê lỗi cả lớp mắc phải. HS: Làm bài tập ánp dụng HĐ4: Bài tập GV:- Đính BT lên bảng - Hướng dẫn cách làm. - Cho 1 em làm bài trên phiếu, các em còn lại làm vào vở BT.Hướng dẫn chữa bài tập. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học, nhắc hs viết sai chính tả về nhà tập viết lại cho đúng. TOÁN * : LUYỆN ĐỌC BẢNG NHÂN 9 TLV: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu N3:- Giúp các em ôn lại bảng nhân, chia đã học và giải toán có liên quan về bảng nhân, chia đã học. N4:- Hiểu được nhận xét chung của cô giáo và kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. -Biết tham gia sửa lỗi chung và sửa lỗi các bài viết của mình. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Luyện đọc lại bảng nhân 9 GV:- Ra bài tập về bảng nhân, bảng chia đã học. HS:- Làm bài tập theo yêu cầu. B1/ Tính nhẩm: 9x2= 9x7= 7x9= 9x4= 7x6= 7x3= 9x8= 3x9= 7x9= 8x10= B2/ Tính: 17 : 2= 19 : 3= 13 : 3= 25 : 4= 15 : 2= 34 : 5= 54 : 6= 29: 3 = B3/ Gấp các số sau: 5 ; 8 ; 6 ; 7 ; 3 ; 4 lên 8 lần. B4/ Một quyển sách có 45 trang. Hồng đã đọc được 1/9 số trang đó. Hỏi Hồng đã đọc được bao nhiêu trang? GV: Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu bài tập. HS:- Làm bài tập vào vở. GV:- Thu vở chấm và chữa bài, HD lại các bài tập HS làm sai. 3/ Củng cố, dặn do: Về nhà làm lại bài tập và học thuộc các bảng nhân, chia đã học. 1. Bài mới: HĐ1: Nhận xét chung bài làm của HS. HS: Đọc lại yc của đề bài, phát biểu yc của từng đề. GV: Nhận xét chung: *ưu điểm: -HS hiểu đề, viết đúng yc của đề. -Biết dùng đại từ xưng hô để kể. -Các phần của câu chuyện được liên kết với nhau. *Tồn tại: -Cách dùng từ chưa được sát hợp. -Còn mắc nhiều lỗi chính tả. -Chưa thể hiện sự sáng tạo trong khi kể. HĐ2: Hướng dẫn hs chữa bài HS: Đọc thầm lại bài viết của mình, tự chữa lỗi. GV: Giúp hs yếu nhận ra lỗi, biết cáh sửa lỗi. HĐ3: Học tập những đoạn văn hay GV: Đọc một vài đoạn văn hay cho hs nghe. HS: Trao đổi tìm ra cái hay của đoạn văn. 3. Củng cố: GV: Nhận xét tiết học. TNXH: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TT) ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I/ Mục tiêu: N3:- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham gia ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. N4:- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nới dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là: + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn ao,.. + Trang phục của nam là quần trắng, áo dài the.... II/ Chuẩn bị: N3:- SGK. N4: - SGK II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về các hoạt động ở nhà trường. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em nêu được các hoạt động ở trường như: hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham gia ngoại khoá. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em biết các hoạt động ở trường. - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới.:Không chơi các trò chơi nguy hiểm. GV:- GTB mới ghi đề. - HD các em mở sách và đọc tìm hiểu về số dân ở đồng bằng Bắc Bộ, ngươi dân ở chủ yếu là người dân tộc gì? HS:- Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tìm hiểu và tập trả lời. - Lớp nhận xét. GV:- HD các em tìm hiểu về nhà ở, trang phục truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ. HS:- Tìm hiểu và tập trả lời các câu hỏi gợi ý: + Nhà ở được xây như thế nào? + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có trang phục truyền thống như thế nào? GV:- Gọi HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét. - Kết luận + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn ao,.. + Trang phục của nam là quần trắng, áo dài the.... HS:- Nhắc lại kết luận bài học. GV: Nhận xét tiết học và về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- THỨ TƯ.doc