Giáo an lớp 3 - Tuần 12 môn Toán - Bài: Luyện tập

A/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: - Tiếp tục thực hành nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số.

- Ap dụng phép nhân số có ba chữ số cới số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.

- Củng cố về tìm số bị chia.

2. Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

C/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.(1)

 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số (có nhớ) (3)

 - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 2, 4.

 - Gv nhận xét, cho điểm.

 - Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)

Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.(30)

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo an lớp 3 - Tuần 12 môn Toán - Bài: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hia số bé.
* HĐ2: Làm bài 1 , .(7’)
- MT: Giúp Hs biết so sánh số hình tròn với nhau.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu đen , số hình tròn màu trắng có trong hình này.
- Muốn biết số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?
- Vậy trong hình a) số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- GV yêu cầu Hs làm các phần còn lại vào VBT.
- Gv mời Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét.
* HĐ3: Làm bài 2, 3.( 13’)
-MT: Giúp cho Hs biết áp dụng cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để giải toán có lời văn. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét .
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Con chó nặng bao nhiêu kg?
+ Con thỏ nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết con chó nặng gấp mấy lần con thỏ ta làm sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. 
* HĐ4: Củng cố . (5’)-
MT: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài toán về tìm chu vi hình tam giác , hình vuông .
Bài 4:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Chu vi hình vuông?
+ Chu vi hình tứ giác?
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Nhóm .cá nhân .
Hs nhắc lại.
Hs tìm phép tính 6 : 2 = 3 đoạn.
Bài giải
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
 6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số : 3 lần
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
Ta lấy số hình tròn màu đen chia cho số hình tròn màu trắng.
Số hình tròn màu đen gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần).
Hs làm vào VBT.
12 : 3 = 4 
Hs trình bày trước lớp .
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Hs làm bài vào VBT. 
Giải 
 Ngăn dưới có số sách gấp ngăn trên :
21 : 7 = 3 ( lần ) 
Đáp số : 3 lần .
Một Hs lên bảng làm bài
Hs nhận xét..
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Con chó nặng 15 kg.
Con thỏ nặng 3kg.
Con chó nặng mấy lần con thỏ .,
Ta lấy 15 : 3 .
Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Giải 
 Con chó nặng gấp con thỏ số lần là:
 15 : 3 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần.
Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Chu vi hình tam giác ABC là:
 3 + 4 + 2 = 9(cm)
Chu vi hình vuông MNPQ là:
 2 + 2 + 2 +2 = 8 (cm)
hay 2 x 4 = 8 (?cm)
 Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
 Hs chữa bài vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài 3 , 4 .
Chuẩn bị : Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp Hs củng cố:- Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.- Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị.
2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một Hs đọc bảng nhân 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Làm bài 1, 2 (15’)
- MT: Củng cố cho HS về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Gv gọi 2 Hs đứng lên đọc câu hỏi và trả lời
Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Gv nhận xét .
* HĐ2: Làm bài 3.(10’)
- MT: Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg rau ta phải biết đựơc điều gì?
+ Vậy ta phải đi tìm số kg rau của thửa ruộng thứ hai như thế nào ?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp vào VBT.
Gv nhận xét .
* HĐ3: Củng cố .(5’)
MT: Giúp hs biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ; số lớn gấp mấy lần số bé Bài 4:
- Gv mời Hs đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng.
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Cá nhân , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh nhắc lại: Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Sợi dây 32m dài gấp sợi dây 4m số lần là: 
 32 : 4 =8(lần)
Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 7kg số lần là:
 35 : 7 = 5 (lần).
 Hai Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Giải 
 Số con gà mái gấp số con gà trống là:
 56 : 7 = 8 (lần)
 Đáp số : 8 lần.
 Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Ta phải biết số kg rau thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu.
Tính số rau gấp đôi của thửa ruộng thứ nhất .
Hs làm vào VBT. 
Giải 
Khối lượng rau thu đựơc ở thửa ruộng thứ hai là:
 136 x 2 = 272 (kg)
 Kkhối lượng rau thu được của cả hai thửa ruộng là:
 272 + 136 = 408 (kg)
 Đáp số: 408 kg.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu của đề bài .
Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
Về nhà làm lại bài tập2,3..
Chuẩn bị : Bảng chia 8.
Nhận xét tiết học.
Toán
BẢNG CHIA 8
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.- Thực hành chia cho 8.
- Aùp dụng bảng chia 8 để giải bài toán.
2.Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một Hs đọc bảng nhân 8.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 8.(10’)
- MT: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 8 dựa trên bảng nhân 8.
- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 8 được lấy 1 lần bằng 8”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 16 : 8 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 16 : 6 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học thuộc bảng chia 8
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* HĐ2: Làm bài 1, 2 (7’)
- MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét . 
* HĐ3: Làm bài 3, 4. (13’)
- MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv nhận xét .
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề ba

File đính kèm:

  • docT- tuan 12.doc
Giáo án liên quan