Giáo án lớp 3 - Tuần 1, thứ tư năm 2011

I. Mục tiêu : Giúp HS :

- Giỳp học sinh biết cộng, trừ cỏc số cú ba chữ số (khụng nhớ)

- Biết giải bài toỏn về "Tỡm x", giải toỏn cú lời văn (có một phép trừ).

- HS làm bài tập 1,2,3.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 1, thứ tư năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 
Mỹ thuật
(Giỏo viờn chuyờn)
Toán
	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Giỳp học sinh biết cộng, trừ cỏc số cú ba chữ số (khụng nhớ)
- Biết giải bài toỏn về "Tỡm x", giải toỏn cú lời văn (cú một phộp trừ).
- HS làm bài tập 1,2,3.
II. Các hoạt động dạy học
Học sinh
Giáo viên
1/ KTBC: (5)'Gọi HS lờn bảng làm bài tập: 352+416 732-511 418+201
- Nhận xột ghi điểm, TD.
2/ Bài mới.
HĐ1. GTB, ghi đề (2)'
HĐ2. Thực hành 
 -2HS lên bảng làm bài tập 2 (VBT) 
 - Lớp nhận xét
 B1. Gọi HS nờu yờu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Y/CHS làm bảng con.
- Nhận xột tuyờn dương.
- HS làm bảng con 
- 3 em làm BL.
 a. 324 761 25
 405 128 721
 729 889 746
 b. 645 666 485
 302 333 72 
 343 333 413 
 Bài tập 2: Củng cố bài toán về tìm x 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm NTN? 
- HS trả lời
- Muốn tìm số hạng ta làm NTN? 
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
x –125 = 344 x +125 = 266
 x =344 +125 x =266 –125 
 x = 469 x = 141
 - Lớp nhận xét trên bảng 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Bài tập 3: Gọi HS nờu yờu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
 - 1 HS nêu tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở 
 Giải :
 Số nữ có trong đội đồng diễn là : 
 285 – 140 = 145 ( người ) 
 Đáp số : 145 người 
 - (Y) làm tiếp bài 2. - Lớp nhận xét 
 - GV nhận xét chung 
3/ Củng cố dăn dò:(3') 
 - Nhận xét tiết học 
- Lớp lắng nghe.
 - Về nhà chuẩn bị bài sau ( Cộng cỏc số coa ba chữ số cú nhớ một lần
 Tập đọc
HAI BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu : 
 - Giỳp HS đọc đỳng, rành mạch, biết nghỉ hơi đỳng sau mỗi khổ thơ, giữa cỏc dũng thơ.
- HS hjểu: Hai bàn tay rất đẹp, rất cú ớch, rất đỏng yờu của me.
- Trả lời được cõu hỏi trong SGK; học thuộc 2-3 khỏ thơ trong bài. HSK,G thuộc cả bài.
* Giỳp HS ụn lại chữ: o, c, b; ba, cỏ
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
 - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học : 
 Học sinh
Giáo viên
- 1/ KTBC: (5)'Gọi 3 em đọc lại bài: cậu bộ thụng minh.
- Nhận xột tuyờn dương.
2/ Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: (1') 
HĐ2. Luyện đọc : (12')
- GV đọc bài thơ 
- 3 em đọc núi tiếp , lớp theo dừi bổ sung, nhận xột.
- Lắng nghe.
- HD HS luyện đọc từng cõu. 
- CN đọc núi tiếp cõu thơ 
* Cho HS đọc: b, c.
 - Theo dừi rỳt ra từ khú ghi bảng , cho HS luyện đọc. 
 - Đọc từng khổ thơ trước lớp 
* Nhi đọc: b,c; Thờ đọc: o
- CN luyện đọc từ khú BL. 
- CN luyện đọc từng khổ thơ.
- Theo dừi HĐH giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc chú giải 
 + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? 
- HS trả lời 
 + Đặt câu với từ thủ thỉ ? 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo cặp 
- Theo dõi HD HS đọc đúng 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
HĐ3. Tìm hiểu bài :(10') 
- HS đọc đồng thanh khổ thơ 1 
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? 
- TL: được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh. 
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? 
- Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé 
- Buổi sáng : tay giúp bé đánh răng ....
- Khi bé học, bàn tay…tâm sự với đôi bàn tay như với bạn như với bạn. 
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? 
 HS phát biểu những suy nghĩ của mình 
HĐ4. Học thuộc lòng :(5')
- Treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ
- Xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại tương tự ) 
- HS đọc đồng thanh 
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ 
- Thi đọc tiếp sức theo tổ 
- 2-3 HS thi đọc thuộc cả bài 
3/ Củng cố – dặn dò : (3')
 - GV nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
 - Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài : Ai có lỗi. 
Âm nhạc
(Giỏo viờn chuyờn)
Tự nhiên xã hội
	 NấN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. Mục tiêu : 
- Sau bài học học sinh có khả năng: 
+Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hớt thở khụng khớ trong lành sẽ giỳp cơ thể khoẻ mạnh.
- nờu hớt thở khụng khớ cú nhiều khúi bụi sẽ hại cho sức khoẻ. 
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Các hình trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học : 
Học sinh
Giáo viên
1/ KTBC:
2/ Bài mới: GTB, ghi đề.
Hoạt động 1:(15') Thảo luận nhóm .
 - GV yêu cầu HS quan sát phía trong của mũi bạn.
- HS quan sát theo nhóm đôi.
H: + Em thấy gì trong mũi? 
- TL: Có lông mũi 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở 
- TL: Nước mũi 
từ hai lỗ mũi ?
 + Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi em thấy trên khăn có gì ? 
- TL: Rỉ mũi 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng 
miệng?
- TL: Vì trong mũi có lông mũi giúp cản bụi tốt hơn, làm khụng khớ vào phổi tốt hơn
Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 
Hoạt động 2:(15') Làm việc với SGK 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình 3,4,5 và thảo luận 
-Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ?
-Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
Tranh 3.
Tranh 4,5.
- Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện trình bày trước lớp kết TL.
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ? 
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì? - Theo dừi nhận xột kết luận, liờn hệ giỏo dục
3/ Củng cố: (2)'
- Nhận xột tiết học.
Dặn dũ: (1)Về học bài chuẩn bị bài sau (3 vệ sinh hụ hấp.

File đính kèm:

  • docTHỨ 4.doc
Giáo án liên quan