Giáo án lớp 3 môn Tự nhiên xã hội - Tuần 1 đến tuần 7

I. MỤC TIÊU

 - HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra

 - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ

 - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra

 - Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người

II. ĐỒ DÙNG

 GV : hình vẽ trong SGK

 HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn Tự nhiên xã hội - Tuần 1 đến tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc ?
- QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ?
- QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu
	- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.
	- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời
- 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận
* GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu
c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức
* Mục tiêu :Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : GV HD HS chơi
+ Bước 2 : 
- GV kết luận và tuyên dương đội thắng
- HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau
- HS chơi trò chơi
 * GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS có ý thức học tốt
Tuần 4
Tự nhiên và xã hội
Bài 7 : Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu
 - Sau bài học HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
 - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Máu gồm những thành phần nào ?
- Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thực hành
- HS trả lời
* Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cả lớp
- GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút
+ Bước 2 : làm việc theo cặp
+ Bước 3 : làm việc cả lớp
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
- Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ?
- 1 số HS lên làm mẫu
- Từng cặp HS thực hành như HD
- HS trả lời câu hỏi
* GVKL : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV gợi ý :
. Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu
. Chỉ và nó đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
. Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bo-níc rồi trở về tim
c. HĐ3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : GV phát mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn + phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn
+ Bước 2 : Các nhóm chơi
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình
- Nhóm nào song trước dán sản phẩm của mình lên trước
- Nhận xét khen nhóm bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Tự nhiên và xã hội
Bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu
	- HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn
	- Nêu các vieưẹc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
	- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên sơ đồ
B. Bài mới
a. HĐ1 : Chơi trò chơi vận động
- 2, 3 HS lên bảng chỉ
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉe ngơi, thư giãn
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : 
- Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
+ Bước 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận đọng nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi
- HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang
- Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi
- HS chơi trò chơi
- HS thảo luận trả lời
* GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao đọng và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ
b. HĐ2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Thảo luận nhóm
- Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ?
- Những cảm súc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn
. Khi vui quá
. Lúc hồi hộp, súc động mạnh
. Lúc tức giận
. Thư giãn
- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dầy dép quá chật
- Kể tên một số thức ăn, đồ uống..... giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Tập thể dục thể thao, ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho sức khoẻ...
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Tuần 5
Tự nhiên và xã hội
Bài 9 : Phòng bệnh tim mạch
I. Mục tiêu
	- HS kể được một số bệnh về tim mạch
	- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
	- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim
	- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim
II. Đồ dùng
	GV : Các hình trong SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ?
B. Bài mới
a. HĐ 1 : Động não
- HS nêu
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch
* Cách tiến hành
- Kể tên một bệnh tim mạch mà em biết ?
- HS kể
b. HĐ2 : Đóng vai
* Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : làm việc cá nhân
+ Bước 2 : làm việc theo nhóm
- ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp tim ?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp
- HS QS SGK
- Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Các nhóm sung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong hình 1, 2, 3
- Nhận xét bạn
* GVKL : Thấp tim là một bệnh về tim mạch ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di trứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim......
Hoạt động 3:
a. Mục tiêu:
- Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim
-Có ý thức phòng bệnh thấp tim.
b. Cách tiến hành:
-Các nhóm q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
*Kết luận:
Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngàyđẻ tránh bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp...
4. Củng cố - Dặn dò
*Củng cố:
- Hệ thống bài
Nhận xét tiết học
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s
Hoạt động nhóm đôi
- Gọi một số h/s đại diện cho các cặp lên trình bày kết quả.
H4: Một bạn đang súc miệng nước muối đề phòng viêm họng
H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính.
H6: ă uống đầy đủ cơ thể khoẻ mạnh đề phòng tất cả các bệnh , nhất là bệnh thấp tim.
 VN ôn bài tốt
Tự nhiên và xã hội
Bài 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: 
+ Sau bài học HS có khả năng:
 - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng.
 - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. 
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK tranh 22, 23.
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra
- Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào?
- Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nước tiểu vả thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 a-Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểuvà nêu chức năng của chúng.
 b-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2hs cùng quan s

File đính kèm:

  • docTNXH 1,2,3,4,5,6,7.doc