Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 25
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, .
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố, .
- Hiểu ND câu chuyện.
B. Kể chuyện :
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật, .
- Rèn kĩ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG
GV : Tranh minh hoạ,tranh, ảnh thi vật, bảng viết gợi ý kẻ 5 đoạn câu chuyện.
HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
ác nhau ? - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 4. Luyện đọc lại - GV chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc lại - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức ..... - Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên ... - Quắm Đen gò lư\ng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên .... - Quắm Đen khoẻ, hang hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm .... - 1 vài HS thi đọc lại chuyện - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn. 2. HD HS kể theo từng gợi ý. - GV HD HS kể. - GV và HS bình chọn bạn kể hay. - HS nghe. - HS đọc 5 gợi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Chính tả ( Nghe - viết ) Hội vật I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Hội vật. - Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ chứa tiếng có vần ưt/ưc ) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng. GV : Bảng lớp viết ND BT2 HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn. - Nêu những từ dễ viết sai chính tả ? b. GV đọc cho HS viết bài. - GV QS động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 60 - Nêu yêu cầu BT 2a - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét + HS nghe theo dõi SGK. - 2 HS đọc lại - Cản Ngũ, Quắm Đengiục giã, loay hoay.. - HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ sai chính tả. + HS viết bài vào vở. + Tìm các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa .... - HS làm bài cá nhân, 3 em lên bảng - Đọc kết quả trên bảng, nhận xét. - 5, 7 HS đọc lại kết quả. - Lời giải : trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Chú ý cac từ ngữ : vang lừng, man gát ..... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa các từ ngữ : trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ - Hiểu ND bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy... II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh voi hoặc hội đua voi. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc truyện Hội vật. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài văn. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - Kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp - GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS luyện đọc - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc 2 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuốt phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp .... - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay .... - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn - 1, 2 HS đọc cả bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? I. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá, nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? Trả lời đúng câu hỏi vì sao ? II. Đồ dùng GV : Bảng viết BT 1, BT2, BT3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT 1 tuần 24 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 61 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 / 62 - Nêu yêu cầu BT. - GV chấm điểm, nhận xét * Bài tập 3 / 62 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS làm bài - Nhận xét. + Đoạn thơ tả những sự vật và con vật nào. Các gọi và tả chúng có gì hay ? - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ. - 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của bạn. - Lời giải : - Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời. - Các sự vật con vật được gọi : chị, cậu, cô, bác. - Các sự vật con vật được tả : phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học ..... - Cách gọi và tả sự vật, con vật : Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động...... + Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao ? - 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - Lời giải : a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. c. Chị em Xô - phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. + Dựa vào ND bài tập đọc Hội vật, trả lời câu hỏi - HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập viết Ôn chữ hoa S I. Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : Phan Rang, rủ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ viết hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Viết từ ứng dụng, tên riêng. - Đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. c. Viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu thơ của Nguyễn Trãi : ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ) 3. HD HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - QS giúp đỡ HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. - S, C, T. - HS QS - HS tập viết chữ S trên bảng con. - Sầm Sơn. - HS tập viết bảng con : Sầm Sơn. Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - HS tập viết bảng con : Côn Sơn, Ta. + HS viết bài vào vở tập viết IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Chính tả ( Nghe viết ) Hội đua voi ở Tây Nguyên. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc ưt/ưc. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2 HS : Vở. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả. b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2a / 64 - Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK. - HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả. + HS viết bài. + Điền vào chỗ trống tr/ch. - HS đọc thầm ND BT. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét - Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 2. các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tư duy sỏng tạo. -Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin, phõn tớch, đối chiếu. -Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tớch cực. II. Đồ dùng GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT - Đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - GV nhận xét - 2 HS kể chuyện - Nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia l
File đính kèm:
- Tuan 25.doc