Giáo án lớp 3 - Tuần 19, thứ 6 năm 2011

I. Mục tiêu:

- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn)

- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ sô.

(BT cần làm:1, 2, 3, 4, 5)

- Cẩn thận

II. Đồ dùng dạy học

 - 1 tấm bìa viết số 10.000 như SGK/97 ( Phần bài học )

III. Các hoạt động dạy học

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 19, thứ 6 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ sáu ngày tháng 01 năm 2012
 TOÁN
SỐ 10000 -LUYỆN TẬP/97
I. Mục tiêu:
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn)
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ sô.
(BT cần làm:1, 2, 3, 4, 5)
- Cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
	- 1 tấm bìa viết số 10.000 như SGK/97 ( Phần bài học )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định (1ph)
- Bài cũ(5ph) Gọi 3 em lên bảng viết các số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
2. Bài mới:
- Giới thiệu, ghi đề(1ph) 
HĐ1: Giới thiệu số 10.000 (12ph)
- Giáo viên treo tấm bìa như SGK trên bảng.
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như bảng trên
* Hỏi: Trên bảng có mấy tấm bìa ?
- Mỗi tấm bìa ghi mấy nghìn ?
- Vậy 8 tấm bìa mỗi tấm bìa có 1000 sẽ có tất cả mấy nghìn ?
- Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 xếp vào cạnh nhóm 8 tấm bìa như trên bảng.
- Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 xếp cạnh nhóm tấm bìa như bảng
* GV: Chín nghìn thêm một nghìn được mấy nghìn ?
- GV: Số 10.000 ta đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn
- Số mười nghìn ( một vạn ) là số có mấy chữ số ?
- Số mười nghìn gồm có những chữ số nào ?
HĐ2: Thực hành(14ph)
Bài 1
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
Bài 2
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 1 em lên bảng
* Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bài 3
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Tương tự bài tập 2
* Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 4
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Tương tự như bài tập 3
* Giáo viên sửa bài, cho điểm
Bài 5
- Bài này yêu cầu điều gì ?
* GV: Viết số 2665 ? Số liền sau là số nào ?
- Tương tự số 2002
Bài 6(HS K, G)
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Yêu cầu học sinh vẽ tia số từ 9990 đến 10.000 vào vở
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò(2ph)
- Nhận xét tiết học
 Bài sau: Điểm ở giữa.Trung điểm của đoạn thẳng
HS1: Viết số: 3090, 1956
HS2: 5870, 6914
HS3: 1056, 8760 
- Viết dưới dạng tổng
- Học sinh mỗi em lấy 8 tấm bìa trong bộ học toán xếp như trên bảng
- Có 8 tấm bìa
- Mỗi tấm bìa ghi số 1000
- Có 8000 ( tám nghìn )
- Học sinh lấy thêm 1 tấm 1000 xếp vào nhóm 8 tấm bìa như SGK 
- Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
- Vài em nêu lại và viết 9000 dưới nhóm các tấm bìa
Đọc: Chín nghìn
- Học sinh lấy 1 tấm bìa ghi 1000 xếp dưới nhóm các tấm bìa
- Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
- 3 em nêu lại chín nghìn cộng một nghìn là mười nghìn.
- Viết số: 10.000
- Đọc là: “ Mười nghìn “
- Gọi 3 em nhìn chỉ vào số 10.000 và đọc: “ Mười nghìn ” hoặc “ Một vạ
-Tự làm
-Chữa bài
- 1 học sinh đọc lại đề bài
- Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000
- Gọi 1em lên bảng - lớp làm vở
- Gọi học sinh lên chữa bài bạn ở bảng
- Đọc các số tròn nghìn đó
Một nghìn, hai nghìn,…….mười nghìn ( 1 vạn )
- Đều có tận cùng có 3 chữ số 0
- Có 4 chữ số 0
- Học sinh đọc đề toán - lớp theo dõi
- Viết các số tròn trăm 9300 đến 9900
- 1 em lên bảng viết, lớp làm vở
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Lớp chữa bài vào vở:
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
- 1 học sinh đọc đề
- Yêu cầu viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990
- 1 học sinh lên bảng viết số, lớp viết bảng
-Làm bài, chữa bài
**********************************
TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ :CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG 
I. Mục đích yêu cầu:
-Nghe-kể lại dược câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
-Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ truyện: “ Chàng trai làng Phù Đổng trong SGK
	- Bảng lớp viết: 	+ 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện
	+ Tên: Phạm Ngũ Lão ( 1255 – 1320 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu: (2ph)
- Giáo viên giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn học kì II
- Nghe kể lại một câu chuyện
- Điều khiển buổi họp tổ, lớp
- Viết thư, ghi chép sổ tay
- Thuật lại buổi quảng cáo, tin tức.
B. Bài mới
- Giới thiệu bài:(1ph) Tiết học hôm nay các em sẽ cùng học 1 trong những nội dung vừa giới thiệu trên. Nghe kể câu chuyện: “ Chàng trai làng Phù Đổng “ nói về Phạm Ngũ Lão vị tướng rất giỏi của thời Trần.
HĐ1 Hướng dẫn học sinh nghe kể chuyện(31ph)
* Bài tập 1:
- Bài này yêu cầu điều gì ?
* Giáo viên giới thiệu: Phạm Ngũ Lão là vị tướng giỏi thời Trần, có công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255 và mất năm 1320 quê ở làng Phù Đổng - Thuộc Hải Dương ngày nay.
- Giáo viên kể lại câu chuyện 2 – 3 lần
+ Phần đầu: Chậm rãi, thong thả
+ Đoạn: Trần Hưng Đạo xuất hiện giọng dồn dập.
+ Phần đối thoại: Lời Hưng Đạo Vương ngạc nhiên
+ Lời chàng trai: Lễ phép, từ tốn
* Giáo viên: Truyện có những nhân vật nào ?
- Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn được phong tước Hưng Đạo Vương nên được gọi là Trần Hưng Đạo ông thống lĩnh quân lính nhà Trần hai lần đánh thắng quân Nguyên ( 1285 – 1288 ).
* Giáo viên kể lần 2
a. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
c. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh Đô ?
* Giáo viên kể lần 3 ( Tốc độ trung bình )
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ
- Giáo viên gọi theo từng cặp các đối tượng kể lại.
- Lớp nhận xét đánh giá ghi điểm
* Bài tập 2
- Bài này yêu cầu các em điều gì ?
- Giáo viên nhắc nhở học sinh trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
* Giáo viên nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố - dặn dò:(2ph)
* Giáo viên nhận xét tiết học
* Khen những học sinh kể hay viết bài tốt. Tập kể lại chuyện nhiều lần
* Bài sau: Báo cáo hoạt động
- Học sinh nghe giới thiệu
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh đọc đề và 3 câu hỏi gợi ý
- Chàng trai làng Phù Đổng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra rời khỏi chỗ ngồi.
- Vì chàng trai được Trần Hưng Đạo mến trọng chàng giàu lòng yêu nước và có tài: mải mê nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu cũng chẳng biết đau.
- Học sinh kể
- Đại diện 4 nhóm kể lại câu chuyện
- Từng cặp học sinh kể lại chuyện.
- Các nhóm thi đua kể lại các bước.
- Gọi cặp tương đương: Giỏi - Giỏi ; khá – khá ; TB – TB ; Yếu - Yếu thi nhau kể.
- Đaị diện các nhóm thi kể lại câu chuyện.
- Từng nhóm phân vai
+ Người dẫn chuyện
+ Trần Hưng Đạo Vương
+ Phạm Ngũ Lão kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Lớp làm bài cá nhân, mỗi học sinh chọn viết câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
* Lớp nhận xét
**************************************
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA :N (t t)
I. Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rông (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô…nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
(HS K, G: viết đúng, đủ các dòng trong vở t/viết)
II/Chuẩn bị : 
- Mẫu chữ viết hoa N…
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
- Vở tập viết 3, tập hai
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định (1ph)
2.K/tra b/cũ (5ph)
- Thu chấm một số vở của h/sinh
3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề 
HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (12ph)
a. QS và nêu quy trình viết chữ hoa N
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa N, và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết cho học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa N vào bảng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho học sinh.
-. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
b. Giới thiệu nhà rông
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu học sinh viết Nhà Rông, giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
c.Giải thích
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
HĐ 2:Học sinh viết vào vở tập viết.(14ph)
- Giáo viên cho học sinh quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- Thu và chấm 10 bài (5ph)
HĐ 3: Củng cố - dặn dò(2ph)
* Nhận xét tiết học
* Dặn: hs về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa N (t t)
-Nghe 
- Có chữ hoa N
- 1 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi
- Học sinh viết vào bảng con.
- 2 học sinh đọc Nhà Rông
-Nghe
- Chữ N, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o
- Học sinh viết vào bảng con.
- 2 học sinh đọc:
-Nghe
- Chữ N, h… cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh viết:
-Chú ý lắng nghe 
********************************

File đính kèm:

  • docThứ 6.doc
Giáo án liên quan