Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 17
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, công trường, vịt rán.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài ( công đường, bồi thường )
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách sử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
B. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ Côi sử kiện - kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
- Rèn kĩ năng nghe.
C. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Tư duy sáng tạo.
-Ra quyết định: giải quyết vấn đề
-Lắng nghe tớch cực
II ĐỒ DÙNG GV : Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
ạn - 1 HS đọc cả bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi - Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền + 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân sử - Bác dãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền + HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng. - Bác này đã bồi thường đủ số tiền cho chủ quán. Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - HS phát biểu + 1 HS khá giỏi đọc đoạn 3 - Các nhóm phân vai thi đọc truyện trước lớp - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi sử kiện. 2. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - GV nhận xét GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - HS QS 4 tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 - 3 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1,2,3. - 1 HS kể toàn chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung chuyện ? ( Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiên giỏi, bảo vệ được người lương thiện ) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài Chính tả ( nghe - viết ) Vầng trăng quê em. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Vầng trăng quê em. - GD cho HS yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta ,từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh,và có ý thức BVMT. - Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r hoặc ăc/ăt ) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2 HS : Vở chính tả, SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? - Bài chính tả gồm mấy đoạn ? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết ntn ? - GD cho HS yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta ,từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh,và có ý thức BVMT. b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - Bài chính tả tách thành 2 đoạn - Chữ đầu mối đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. + HS đọc thầm lại bài + HS viết bài vào vở + Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc bài làm - Lời giải : gì, dẻo, ra, duyên. gì, ríu ran. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập đọc Anh Đom Đóm. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh,...... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài , biết về các con vật : đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu ND bài : Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - HTL bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện, tranh minh hoạ bài thơ trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV treo tranh minh hoạ Mồ côi sử kiện - Kể chuyện : Mồ côi sử kiện B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiêu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ ) - GV kết hợp sửa tiếng đọc sai cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ, các dấu giữa dòng - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ? - Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ? - Anh Đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? - Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bài thơ ? 4. HTL bài thơ - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi, nhấn giọng 1 số từ ngữ - GV HD HS HTL từng khổ, cả bài - 2 HS tiếp nối kể chuyện theo 4 tranh - Nhận xét + HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ - HS nối nhau đọc từng dòng - HS đọc 6 khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - Anh Đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên - Đêm nào Đom đóm cũng lên đèn đi gác suốt tối đến tận sáng cho mọi người ngủ yên...... - Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - HS phát biểu. - 2 HS thi đọc lại bài thơ - HS HTL - 6 HS thi đọc TL 6 khổ thơ - 1 vài HS thi HTL cả bài thơ. IV. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung bài thơ ? ( Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động ) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy. I. Mục đích yêu cầu - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? ( Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể ) - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu ) - GD cho HS tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước , và ý thức BVMT. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 1, BT2, BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 1 tuần 16 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 145 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 / 145 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 145 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét. - GD cho HS tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước , và ý thức BVMT. - HS làm miệng - Nhận xét + Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học. - HS trao đổi theo cặp, làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu - Nhận xét + Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người - 1 HS đọc câu mẫu - Cả lớp làm bài - HS tiếp nối nhau đọc câu văn - Nhận xét + Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau. - HS làm bài cá nhân - Phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn bài. Tập viết Ôn chữ hoa N I. Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng ( Ngô Quyền ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Đường vô sứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. Bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ. HS ; Vở TV. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ câu ứng dụng học ở bài trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. HD HS luyện viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hơpkj nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân sâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS giúp đỡ HS viết bài 4. Chấm bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - Mạc Thị Bưởi, Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. + N, Q, Đ. - HS QS - HS tập viết chữ Q, Đ trên bảng con. - Ngô Quyền. - HS tập viết Ngô Quyền trên bảng con. Đường vô sứ Nghệ quanh quanh Non xanh nớc biếc như tranh hoạ đồ - HS tập viết trê bảng con : Nghệ, Non. + HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ) : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý ( Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ ở đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì dáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) dùng từ đặt câu đúng. - GD cho HS ý thức tự hào về canhe quan môi trường trên các vùng quê hương đất nước , và ý thức BVMT. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết trình tự mẫu của bức thư / 83 HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT1, 2 tuần 16 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập - Nêu yêu cầu của bài - GV chấm điểm, nhận xét - GD cho HS ý thức tự hào về canhe quan môi trường trên các vùng quê hương đất nước , và ý thức BVMT. - 2 HS làm - Nhận xét - Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn - HS nhìn trình tự mẫu của bức thư - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình - HS làm bài vào vở - HS đọc thư trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có bài viết tốt. - GV nhận xét tiết học. Chính tả ( nghe - viết ) Âm thanh thành phố. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp đoạn cuối bài âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm ( Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh trăng, Bét - tô - ven, pi - a - nô ) - Làm đúng các bài tậptìm từ chứa tiếng có vần khó ( ui/uôi) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2 HS ; Vở chính tả III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầ
File đính kèm:
- Tuan 17.doc