Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 16

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, vùng vẫy, .

 - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu cac từ khó ( sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng )

 - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê

( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

 

doc16 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn : tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng
	GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, ....
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. HD nghe viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Lời của bố viết thế nào ?
b. GV đọc bài cho HS viết.
- GV QS động viên HS viết
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV dán 3 băng giấy lên bảng
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết bài
- Cả lớp viết bài vào bảng
- Nhận xét bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- Cả lớp theo dõi SGK
- Có 6 câu
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng.
- HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài
+ HS viết bài
+ Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập đọc
Về quê ngoại.
I. Mục tiêu.
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi, thuyền trôi..
	- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ trong bài : hương trời, chân đất.
	- Hiểu nội dung bài : bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
	- Học thuộc lòng bài thơ.
 - GD cho HS yêu quí nông thôn nước ta qua câu hỏi 3. Và có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động day- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Đôi bạn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
b. GV HD HS luyện đọc
* Đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
- GV kêt hợp sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ
- GV chia khổ thơ 1 thành 2 đoạn
- GV HD HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa cac từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Câu nào cho em biết điều đó ?
- Quê ngoại bạn ở đâu ?
- Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì lạ ?
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi.
- GD cho HS yêu quí nông thôn nước ta qua câu hỏi 3. Và có ý thức BVMT
4. Học huộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- 3 HS kể lại chuyện
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối nhau đọc từng khổ thơ
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
- ở nông thôn.
- Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
- 1 số HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
IV. Củng cố, dặn dò
	- Nêu nội dung bài thơ ? ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra hạt gạo )
	- Em nào có quê ở nông thôn ?
	- Em có cảm giác thế nào khi về quê ?
	- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở
 nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn ).
	- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu )
 - GD cho HS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường tren các vùng đất nước quê hương.
II. Đồ dùng.
 GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét
+ Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết.
- HS tao đổi theo bàn
- Đại diện các bàn lần lượt kể
- 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì...
- Mỗi HS kể tên 1 vùng quê 
+ Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn
- HS tao đổi theo nhóm đôi
- Phát biểu ý kiến
* Lời giải :
+ ở thành phố
- Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, ....
- Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ...
+ ở nông thôn
- Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,.....
- Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, .....
+ Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp.
- HS làm bào vào vở
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em có ý thức học tốt.
	- GV nhẫn xét tiết học.
Tập viết
Ôn chữ hoa M
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố cách viết chữ viết hoa M ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
	- Viết tên riêng : Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ tên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- GV đọc : Lê Lợi, Lựa lời
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.......
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
3. HD HS tập viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- M, T, B.
- HS QS
- Viết chữ M, T, B trên bảng con
- Mạc Thị Bưởi
- HS tập viết Mạc Thị Bưởi trên bảng con.
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- HS tập viết trên bảng con : Một, Ba
+ HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhẫn ét chung tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Nghe kể : Kéo cây lúa lên. 
Nói về thành thị, nông thôn.
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
	- kể lại những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng.
 - GD cho các em ý thức tự hào về cảnh quan MT trên các vùng quê hương đất nước, từ đố có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, bảng lớp viết gợi kể chuyện, 1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn.
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Dấu cày
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Truyện này có những nhân vật nào ?
- Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ?
+ GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? 
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ viết gợi ý
- Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay
 - GD cho các em ý thức tự hào về cảnh quan MT trên các vùng quê hương đất nước, từ đố có ý thức BVMT.
- 2 HS klể chuyện
+ Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên
- HS nghe
- Chàng ngốc và vợ
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh
- Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh.
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
- Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ.
- HS nghe.
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
- Nhận xét bạn kể chuyện
+ Kể những điều em biết về nông thôn
- Dựa vào câu hỏi gợi ý1 HS làm mẫu
- HS xung phong trình bày bài trước lớp
IV. Củng cố, dặn dò
	- Biểu dương những HS học tốt
	- GV nhận xét tiết học
Chính tả ( Nhớ viết )
Về quê ngoại.
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng chính tả :
	- Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát ) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan