Giáo án lớp 3 (cả năm)
I.Mục tiêu: A.Tập đọc
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ lẫn lộn. Ngắt nghỉ đúng nơi sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Đọc thầm nhanh. Hiểu các từ ngữ khó.
- Ca ngợi thông minh, tài trí của cậu bé.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được lời kể của bạn.
- Nêu được ý nghĩa của câu chuyện.
Giáo dục học sinh kỹ năng sống biết tư duy sáng tạo, tự ra quyết định và giải quyết được mọi vấn đề.
II.Đồ dùng: Sách giáo khoa, giáo án.
III.Hoạt động: A. Tập đọc:
1. Bài mới
i. Thảo luận nhóm. Làng quê Thành thị Phong cảnh: yên ả Nhà cửa: đơn sơ Sinh hoạt: chăn nuôi, trồng trọt.. Đường sá: Nhỏ, bằng đất. Cây cối: um tùm Náo nhiệt Cao tầng Công sở, buôn bán Rộng, nhựa Bóng mát, cảnh Làng quê: chăn nuôi, trồng trọt, buôn bán nhỏ. Thành thị: công sở, buôn bán lớn, nhỏ,… Làm cà phê, tiêu, chế biến, cao su, đào lộn hột, cày cấy, sữa chữa, chăn nuôi.. Tổ 1, 2: Đề tài làng quê Tổ 3, 4: Đề tài đô thị 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Tập viết: Tiết 16 ÔN CHỮ HOA: M I.Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa: M thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv cài chữ mẫu. Nêu các nét và cách viết. Hs viết bảng con. Gv cài từ ứng dụng Đọc, giải nghĩa. Hs viết bảng con. Đọc câu ứng dụng – giải nghĩa. Hs viết bảng con. Hs viết vào vở. Chấm – chữa. M – T – B Quê Hải Dương là một nữ du kích hoạt động vùng địch tạm chiếm thời kỳ kháng chiến chống Pháp. Mạc Thị Bưởi Khuyên con người phải đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Một – Ba 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Chính tả: Tiết 32 VỀ QUÊ NGOẠI I.Mục tiêu: Nhớ, viết chính xác nội dung bài. Viết đúng chính tả. Trình bày đúng thể thơ. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu dễ lẫn: ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc bài. Hs đọc thuộc. Bạn nhỏ thấy ở quê có điều gì lạ? Trình bày bài như thế nào? Những chữ nào viết hoa? Hs viết bảng con. Lớp đọc thuộc. Hs viết bài Gv đọc. Chấm – chữa Luyện tập Bài 2: Đọc yêu cầu Đọc cá nhân. Đầm sen nở, trăng, gió, màu rơm phơi, bóng tre rợp mát. Câu 6 chữ lùi 2 ô, câu 8 chữ lùi một ô. Câu 6 chữ và câu 8 chữ đầu câu viết hoa. Kiểm tra lỗi. Lưỡi, những, thẳng, để, lưỡi ( lưỡi cày), thưở, tuổi, nửa, tuổi, đã (trăng) 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2013 Toán: Tiết 80 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Củng cố, rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân chia. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs nháp Một số em trình bày Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách. 2 bàn nháp một bài. Đại diện trình bày Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách làm Hs làm vào vở Chấm – chữa Bài 4: Đọc yêu cầu Nêu cách Từng cặp nêu kết quả 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 a) 375 – 10 x 3 = 375 – 30 = 345 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 5 x 11 – 20 = 55 – 20 = 35 a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 80 : 2 x 3 = 120; 50 + 20 x 4 = 130 70 + 60 : 3 = 90; 11 x 3 + 6 = 39; 80 – 20 + 7 = 68 3.Củng cố: nhắc nội dung 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Tập làm văn: Tiết 16 NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN. I.Mục tiêu: Kể điều biết về nông thôn (thành phố) theo gợi ý. Bài nói đủ ý, dùng từ đặt câu tương đối chuẩn, đúng. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 2: Đọc yêu cầu – gợi ý Một số em trình bày. Gv bổ sung một số ý. Sgk Lớp trình bày và bình chọn 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ TUẦN 17 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2013 Tập đọc: Tiết 49 – 50 MỒ CÔI XỬ KIỆN I.Mục tiêu: A. Tập đọc: Đọc đúng các tiếng khó. Biết đọc phân biệt lợi dẫn chuyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) đúng lời đối thoại giữa ba nhân vật. Hiểu các từ khó. Bài ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. Giáo dục hs có tính tư duy sáng tạo và ra quyết định giải quyết mọi vấn đề. Biết lắng nghe ý kiến mọi người. B. Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa hs kể lại được toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên phân biệt lời các nhân vật. Rèn luyện kỹ năng nghe. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc – nêu cách đọc. Hs đọc câu. Đọc đoạn trước lớp. Đọc đoạn trong nhóm. Câu chuyện có nhân vật nào? Chủ quán kiện bác nông dân việc gì? Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? Bác nôn dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán gì? Thái độ của bác nông dân như thế nào? Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần? Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa? Đặt tên khác. Luyện đọc lại. Kể chuyện: Quan sát tranh. Một em kể đoạn 1 Từng cặp kể. 1 số em kể. 1 em kể toàn bài. Hs theo dõi. Hs đọc nối tiếp. Hs đọc nối tiếp. Hs đọc nối tiếp. Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. Bác vào quán hít mùi thơm của thức ăn phải trả tiền. Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả. Bác phải bồi thường, đưa 20 đồng đây để quan tòa xử. Bác dãy nảy lên. Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà trả tiền. Xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. Bác này đã bồi thường đủ số tiền, 1 bên “hít” “mùi thịt”, 1 bên “nghe” “tiếng bạc” thế là công bằng. Vị quan tòa thông minh, phiên xử thú vị, ăn “hỏi” trả “tiếng”. Thi đọc đoạn – phân vai. Hs quan sát Hs kể Lớp bình xét 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Toán: Tiết 81 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I.Mục tiêu: Hs biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Ví dụ: (30 + 5) : 5 = Nhận xét biểu thức. Một em nêu – gv thực hiện. Ví dụ 2: 3 x (20 – 12) = Nêu quy tắc. Bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu- nêu cách. Hs nháp. 4 em trình bày. Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách. Hs làm bảng. Bài 3: Đọc đề Tìm cách. Hs làm vở. Chấm – chữa. (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 3 x (20 – 12) = 3 x 3 = 24 Sgk 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 145 416 – (25 – 11) = 416 – 14 = 402 (65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3) = 48 : 2 = 24 (74 – 14) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 9 Giải: Số sách mỗi tủ có là: 240 : 2 = 120 (q) Số sách mỗi ngăn có là: 120 : 4 = 30 (q) Đáp số: 30 quyển sách. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2013 Toán: Tiết 82 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị biểu thức vào việc điền dấu >; <; = II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Nêu cách làm Hs làm bảng con. Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Nháp. Trình bày. Bài 3: Đọc yêu cầu. Nêu cách làm. Từng cặp nháp. Một số em trình bày. Bài 4: Đọc yêu cầu Nêu cách. Mỗi em tự ra một bài làm vào bảng con. (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 = 11 48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96 67 – (27 + 10) = 67 – 37 = 30 67 – 27 + 10 = 40 + 10 = 50 (12 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 23 x 3 93 : 3 69 31 11 + (52 – 22) = 41 120 < 484 : (2+2) 11 + 30 484 : 4 41 121 4 nhóm 4 hình: Thi 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Chính tả: Tiết 33 VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn. Làm đúng bài tập, điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn d/ r/ gi; ăc/ ăt. Giáo dục hs yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc. Hs đọc Vầng trăng đang nhô lên được tác giả tả như thế nào? Bài viết gồm mấy đoạn? Trình bày như thế nào? Hs viết từ khó. Gv đọc Gv đọc Chấm – chữa. Bài tập: Bài 2: Đọc yêu cầu: Nêu cách làm – hs làm. Một em trình bày. Chữa. Hs theo dõi. Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao…. 2 đoạn. Chữ đầu đoạn, đầu câu viết hoa. Đầu đoạn lùi vào 1 ô. Hs viết bài. Hs soát lỗi. a) …gì…déo….ra …duyên (cây mây) …gì …ríu ren (cây gạo) 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Tự nhiên – xã hội: Tiết 33 AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I.Mục tiêu: Hs bước đầu biết một số quy định đối với người đi xe đạp. Giáo dục hs biết quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. Có tính kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông. Biết làm chủ bản thân,
File đính kèm:
- giao an lop 3 tron bo ca nam.doc