Giáo án lớp 2 - Tuần 9 đến tuần 12 môn Tiếng Việt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Củng cố cách viết chữ hoa đã học thông qua bài tập ứng dụng sau.
- Viết tên riêng Ba-na, Ê-đê, Xơ-đăng, Gia-rai.
- Viết bài ứng dụng là 1 đoạn văn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.GV giao nhiệm vụ.
- Đây là bài viết ở nhà-GV yêu cầu HS viết bài theo yêu cầu của từng bài tập.
- Chú ý viết nối nét cong của chữ hoa với nét cong của chữ thường. Nét móc của chữ hoa với nét móc của chữ thường.
- Chú ý đặt bút đúng điểm viết,viết đúng độ cao của từng chữ.
- Nhất là đoạn văn HS phải đọc kỹ để hiểu nội dung bài-Viết đúng chính tả,khoảng cách các chữ phải đều nhau.
- GV nhắc HS hôm sau nộp vở Tập Viết để GV chấm bài. Nhắc HS viết đẹp cẩn thận.
vở Tập Viết để GV chấm bài. Nhắc HS viết đẹp cẩn thận. Tuần 10 ÔN CHỮ HOA G (TIẾP) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố cách viết chữ hoa G ( Gi) thông qua các bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ông Gióng + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: “ Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.” II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết của HS-Chấm 1 số vở và yêu cầu HS viết các từ: Gò Công; G. B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn luyện viết trên bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - Yêu cầu HS đọc bài viết .Tìm và nêu các chữ hoa có trong bài? - GV:Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố cách viết chữ hoa G trong chữ Gi - GV treo bìa chữ G lên bảng.Hỏi: - Chữ G được viết mấy nét? + Nét 1 viết hoa giống chữ gì? + Nét 2 là nét gì? - GV vừa nói vừa viết mẫu. Chữ G được viết liền với chữ “i” thành chữ Gi (Giê-i) :Độ cao chữ G là 4 ô li phần trên được viết gần giống chữ hoa C, cao 2,5 ô li phần nét khuyết cần viết thẳng và cân đối kéo xuống 1,5 ô li.Từ G nối sang “i”tạo thành Gi. - GV đưa tiếp chữ hoa Ô,T. - Chữ Ô được viết 1 nét,phần cuối nét lượn cong vào bụng chữ,không to quá hay nhỏ quá. - Chữ T cao bằng chữ hoa Ô cũng được viết 1 nét, phần đầu nét chú ý viết phối hợp 2 nét cơ bản cong trái nhỏ và lượn ngang,sau đó lượn đầu bút trở lại tạo thành vòng xoắn ở đầu chữ rồi viết tiếp nét cơ bản cong trái to,phần cuối nét lượn cong vào trong. - GV viết mẫu: ………………………………. ………………………………. ……………………………… ………………………………. - Viết bảng con: Gi, Ô, T mỗi chữ 2 lần. - Nhận xét cách nối nét chữ “G” sang chữ “i” 2.Luyện viết từ ứng dụng. - GV đưa từ ứng dụng: Ông Gióng. - Các em có biết Ông Gióng là ai không? - GV: theo truyền thuyết Ông Gióng quê ở làng Gióng (nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội) là người sống vào thời vua Hùng,đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - Trong tư ø ứng dụng có những chữ nào viết 2,5 ô li? - Chữ nào viết hoa cao 4 ô li. - GV viết mẫu:Ông Gióng ……………………………………….. ………………………………………… ………………………………………….. ………………………………………….. Lưu ý HS cách viết nối nét giữa các chữ - Viết bảng con:Ông Gióng - Nhận xét:Chú ý cách viết liền mạch ở chữ Gióng. c.Luyện viết câu ứng dụng. - GV đưa câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ,canh gà Thọ Xương. - GV:Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Tiếng chuông ở chùa Trấn Vũ và tiếng gà gáy sáng và gợi cho ta nghĩ đến 1 khung cảnh thật êm ả. -Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa?Vì sao? * Bảng con:Gió,Tiếng,Trấn Vũ,Thọ Xương. * Nhận xét HS viết về cách nối nét. 3.Hướng dẫn viết vào vở. - GV nêu yêu cầu viết theo chữ cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Gi 1 dòng chữ Ô và T 2 dòng :Ông Gióng. 2 lần câu ca dao. - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý về độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 4.Chấm, chữa bài. - GV chấm nhanh khoảng 5 đến7 bài.Nêu nhận xét về các bài đã chấm. 5.Củng cố dặn dò - Nên học thuộc câu ca dao. - Luyện viết thêm ở nhà. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS:G , Ô , T , X. - HS quan sát. - 2 nét - chữ C - Nét khuyết. - HS quan sát. - HS viết bảng con. - HS đọc từ ứng dụng. - HS trả lời. - Chữ Ô - Chữ G - HS viết bảng con. - HS đọc - Gió,Tiếng- Chữ đầu dòng thơ, Trấn Vũ,Thọ Xương là tên riêng - HS viết bảng con. - HS viết vào vở theo yêu cầu của GV. - Trình bày bài đúng mẫu,đẹp. Tuần 11 ÔN CHỮ HOA G( TIẾP) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa G (Gh) qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ghềnh Ráng. + Viết câu ca dao : “ Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương” II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa G,R,Đ Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. - Yêu cầu viết bảng:Ông Gióng,Trấn Vũ. - Nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần11.Tìm và nêu các chữ viết hoa. - GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ G, R, Đ. -GV treo chữ mẫu Gh. + Chữ G cao mấy ô li? + Chữ H cao mấy ô li? - GV viết và nói:Viết chữ G phần trên giống chữ C, cao 2,5 ô li,phần nét khuyết viết thẳng và cân đối kéo xuống 1,5 ô li.Từ “G” nối sang “h” tạo thành Gh. - GV đưa tiếp chữ R và hướng dẫn. - Chữ R gồm 2 nét:Nét 1 là nét móc ngược trái,Nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và móc ngược phải, 2 nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. - GV đưa tiếp chữ Đ. + Chữ Đ được cấu tạo giống chữ nào đã học? + Chữ D và Đ có điểm nào khác nhau? - GV viết mẫu : …………………………………………. …………………………………………... …………………………………………… ……………………………………………. * Viết bảng con:Gh , R , Đ. * Nhận xét khoảng cách giữa chữ G và h. b.Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa từ :Ghềnh Ráng. - GV: Ghềnh Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định có bãi tắm rất đẹp - Trong từ Ghềnh Ráng những chữ nào viết 4 ô li ? - Những chữ nào viết 2,5 ô li? - GV viết mẫu từ: Ghềnh Ráng …………………………………. …………………………………… …………………………………… ………………………………….. - Viết bảng con : Ghềnh Ráng. - Nhận xét: Chú ý khoảng cách chữ G sang “ h” và các chữ khác. c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - Em có hiểu câu ca dao nói gì không ? -GV : Câu ca dao nói lên niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương cách đây hàng nghìn năm. - Trong câu ca dao những tiếng nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao? Viết bảng con : Ai,Ghé,Đông Anh , Loa Thành,Thục Vương Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ. 3. Hướng dẫn viết vở: - GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Gh 1 dòng chữ R,Đ 1 dòng Ghềnh Ráng 2 lần câu ca dao - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế ,lưu ý về độ cao, khoảng cách chữ. 4.Chấm chữa bài : - Thu 5 đến 7 vở để chấm- nhận xét 5.Củng cố dặn dò: Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu ca dao. Nhận xét giờ học. - 1 HS nêu lại những bài đã học tuần 10. - 2 HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng con. - HS:G , R , Đ , A , L , C , V. - HS quan sát. - Chữ G cao 4 ô li. - Chữ h cao 2,5 ôli. - Chữ Đ giống chữ D - Chữ Đ thêm 1 nét thẳng ngang. - HS viết bảng con. - HS đọc. - Chữ G - h, g - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS trả lời. - Ai, Ghé- vì là chữ đầu dòng - Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương- tên riêng - HS viết bảng con. - HS viết theo yêu cầu của GV - Trình bày bài sạch đẹp. - HS lắng nghe. Tuần 12: ÔN CHỮ HOA H I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa H qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Hàm Nghi + Viết câu ca dao : “ Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn” II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa H, N, V Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. - Yêu cầu viết bảng: Ghềnh Ráng, Đông Anh, Ghé - Nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 12.Tìm và nêu các chữ viết hoa. - GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ H,N,V - GV treo chữ mẫu H + Chữ H cao mấy ô li? Được viết mấy nét? - GV viết và nói: Chữ H :Nét 1: Gồm 2 nét cơ bản cong trái lượn ngang. N2: là nét kết hợp của 3 nét cơ bản : khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.N3 là nét thẳng đứng chia đôi chữ H. - GV đưa chữ N. Chữ N gồm có mấy nét? - Chữ N: Gồm 3 nét móc ngược trái thẳng xiên và móc xuôi phải . - Chữ V được viết gồm 3 nét. Nét1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang,nét 2 là nétsổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi . - GV viết mẫu:( H,V,V ………………………………………….. ………………………………………….. …………………………………………. *Viết bảng con: H, N, V *Nhận xét khoảng cách giữa các nét chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa từ : Hàm Nghi - GV: Các em có biết Hàm Nghi là ai không? GV: Hàm Nghi (1872- 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp , bị thực dân Pháp bắt đưa đi đày ở An-giê-ri rồi bị mất ở đó. - Trong từ Hàm Nghi những chữ nào viết 2,5ô li ? GV viết mẫu từ: Hàm Nghi: …………………………………………… …………………………………………… ………………………………………….. Viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sừng đứng trong vịnh Hàn. - Em có hiểu câu ca dao nói gì không ? - GV :Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. - Trong câu ca dao những từ nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao? Viết bảng con : 3. Hướng dẫn viết vở: - GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chư
File đính kèm:
- T VIET.doc