Giáo án lớp 2 - Tuần 6 năm 2012 - 2013
I . MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
-Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.
* Tự nhận thức về bản thân - Xác định giá trị - Ra quyết định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. LÊN LỚP :
OẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc: sông Đà, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hồ Chí Minh. - Vì sao em viết như vậy ? - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1:(miệng) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bộ phận nào được in đậm? - Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em? - Hướng dẫn tương tự ý b, c. Bài 2: (miệng) Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc câu a. - Yêu cầu HS đọc câu mẫu. - Các câu này có cùng nghĩa khẳng định hay phủ định. - Hãy đọc các cặp từ in đậm trong câu mẫu. - Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong Câu. - Cho HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống 2 câu b và c. - GV viết nhanh lên bảng đủ 6 câu. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Treo tranh yêu cầu HS thảo luận cặp đôi viết nhanh tên các đồ vật trong tranh và nói rõ đồ dùng đó dùng để làm gì. - Gọi 1 số cặp lên trình bày. - Nhận xét, bình chọn HS phát hiện nhanh, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về môn học”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS trả lời. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc câu mẫu a. - Em - Ai là học sinh lớp 2 ? - HS tự đặt câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mẩu giấy không biết nói đâu! - Nghĩa phủ định. - Không đâu, có đâu, đâu có - Tiếp nối nhau trả lời. - 1HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi rồi viết ra giấy tên các đồ dùng và công dụng của chúng. - Đại diện cặp xung phong trình bày. * Trong tranh gồm: 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 3 bút chì, 1thước kẻ, 1 ê ke, 1com-pa. - Chú ý lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. ................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết): NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2, bài tập 3a. * Lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lí thông tin.., II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. - GV nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài viết 1 lần. - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài. - GV đọc cho HS viết : mái trường, rung động, kéo dài, trang nghiêm,… - GV nhận xét , sửa sai. b. Viết bài vào vở: - Đọc bài cho HS viết. - GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm – Chữa lỗi: - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. - Thu chấm 7- 8 bài. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: (trò chơi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn mẫu : cái tai, chân tay. - Tổ chức 2 nhóm làm thi đua. - Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm nhiều tiếng hơn thì nhóm đó thắng cuộc. Bài 3a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có âm đầu s/x . - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài. - Xem trước bài: “Người thầy cũ”. - Mhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giảng ấm áp,… - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. - Một số HS nêu từ khó viết. - 2HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS đổi vở chấm lỗi. - Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay. - - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em làm thi đua: ai ay tai cày mai may sai chảy … … - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 em đại diện 2 nhóm lên làm. a. s x sẻ xấu sung xem sai xương ............................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 3, 4) , bài 3, bài 4 ( dòng 2). * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK + bảng phụ chép sẵn các bài tập. - HS: SGK, que tính , bảng con, phấn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính, tính: HS1: 28 + 17 ; HS2 : 47 + 9. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trục tiếp, ghi đề 2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập BÀI 1: Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm. - Nhân xét, sửa sai. BÀI 2: Bài tập yêu cầu gì? - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính kết quả phép cộng. - Nhận xét – Ghi điểm . BÀI 3: Giải bài toán theo tóm tắt. - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán. - Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu quả, em làm thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét – Ghi điểm. BÀI 4: Bài tập yêu cầu gì ? - Muốn điền dấu thích hợp vào chỗchấm trước tiên em phải làm gì ? - Gọi HS lên làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS về nhà làm bài 5/29 và xem trước bài: “Bài toán về ít hơn”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng . - Lớp làm bảng con: - Lắng nghe. - Tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng . - Lớp làm vở - Giải bài toán theo tóm tắt. - 2 HS đọc đề. - HS trả lời - 1 HS lên bảng . + Điền dấu >, <, = . Vào chỗ chấm. + Tính kết quả phép tính rồi so sánh 2 kết quả, chọn dấu thích hợp điền vào. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Chú ý lắng nghe. ........................................................................ LUYỆN CHÍNH TẢ: ........................................................................ LUYỆN TOÁN: .............................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 TOÁN: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN. I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 * Giao tiếp, giải quyết vấn đề... II/CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi tóm tắt BT1 SGK, hình vẽ tóm tắt BT2 và mô hình các quả cam. III/LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 24 + 17 ; 67 + 9 -Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn. Bài toán: Cành trên có 7 quả cam ( gắn 7 quả cam lên bảng). Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả cam (gắn 2 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có mấy quả cam? * Vừa hỏi, vừa tóm tắt bài toán lên bảng. - Hàng trên có mấy quả cam? (7quả cam được biểu thị bằng đoạn thẳng) - Số cam ở hàng dưới như thế nào so với số cam ở hàng trên. - Ít hơn mấy quả? (phần này gọi là phần ít hơn) - Bài toán hỏi gì? Hàng trên: 7quả cam Hàng dưới: 2 quả ? quả cam * Hướng dẫn HS giải bài toán: - Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam em làm thế nào? - Em hãy nêu lời giải của bài toán? ( Ghi bảng) * Kết luận: Ta nói rằng số cam ở hàng trên là số lớn Số cam ở hàng dưới là số bé. Vậy muốn tìm số bé ta làm thế nào? 3. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập BÀI 1: - Gọi HS đọc đề toán . - Đính tóm tắt lên bảng (như SGK). - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét- Ghi điểm. BÀI 2 : Gọi 1 HS đọc đề toán - Đính tóm tắt (như hình vẽ SGK) lên bảng. - Lưu ý “thấp hơn” là “ít hơn”. -Hướng dẫn HS giải bài tóan . - Gọi 1 HS lên bảng giải - Nhận xét – Ghi điểm . 4. Củng cố – Dặn dò : - Hôm nay ta vừa học dạng toán gì? - Muốn tìm số bé ta làm thế nào? - Dặn: Xem trước bài: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Hàng trên có 7 quả cam. - Số cam ở hàng dưới ít hơn số cam ở hàng trên. - Ít hơn 2 quả. - Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam. * 3 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán. - Phép trừ. - 1 HS đọc lời giải và phép tính. - Muốn tìm số bé ta lấy số lớn trừ đi phần ít hơn. (nhiều HS nhắc lại) - 3 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán. - Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. - Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam - 1HS lên bảng, lớp giải vào vở - 1 HS đọc. - Theo dõi. - 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan. - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. - Bài toán về ít hơn. - Lấy số lớn trừ đi phần ít hơn. ....................................................................... TẬP LÀM VĂN: I. MỤC TIÊU : - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định(BT1,BT2). - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách(BT3). - HS ý thức chăm chỉ học tập. * Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin -Tìm kiếm thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ chép sẵn các câu mẫu bài tập 1,2 ở SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra tập làm văn tuần 5 - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề 2. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Gọi 1 HS đọc câu mẫu ở SGK - Nêu các câu trả lời thể hiện sự đồng ý ? - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý? - Khi muốn nói, viết các câu có nghĩa khẳng định hay phủ định ta thêm các từ nào vào trong câu? - Gọi 3 HS thực hành với câu hỏi a: Em có đi xem phim không? - Chia nhóm ( nhóm 3 em) thực hành trong nhóm với các câu còn lại. Yêu cầu HS h
File đính kèm:
- GA Tuan 6. L2 .doc