Giáo án lớp 2 - Tuần 5

I/ MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.

 2.Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.

 *KNS : Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định giải quyết vấn đề.

II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:

 - Giáo viên : Tranh.

 - Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xét – tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Bài toán về nhiều hình
- Làm lại các bài tập sai.
- Nxét tiết học
 5’
 25’
 5’
Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
- Hs nxét
- HS đọc đầu bài 
- Quan sát.
- HS tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu: Hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật.
- ABCD.
- 4 đỉnh.
- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.
- Gần giống hình vuông.
- Hs theo dõi
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.
* Bài 1:
- Dùng thước và bút nối các điểm để được.
Hình chữ nhật.
Hình tứ giác.
* Bài 2 :Hs làm miệng
a) 1 hình tứ giác
b) 2 hình tứ giác
- Hs theo dõi
 ***************000***************
Tiết 4	 Môn : TẬP VIẾT
 BÀI 5: CHỮ HOA: D.
I/ MỤC TIÊU : 
 1.Kiến thức : 
 - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
 -Viết đúng kiểu chữ đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.
 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, đẹp, chân phương, tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.
 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ, giữ vở.Yêu thích chữ đẹp.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Mẫu chữ D hoa.
 - Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp, trực quan ,hỏi đáp ,thực hành .
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Chữ hoa: Chữ C 
- Yêu cầu HS viết chữ C, Chia.
- Câu Chia ngọt sẻ bùi nói gì?
- Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét – Tuyên dương.
2.Dạy bài mới: Chữ hoa: Chữ D
 a. GTb: GVgt. ghi tựa bài.
b.HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Bước 1: Quan sát nhận xét.
- Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
+ Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
+Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp.
- Nhắc lại cách viết.
+ Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết.
- Gv nxét, sửa sai
 c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
+ Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh.
+ Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV đặt câu hỏi:
Độ cao của các chữ D, h là mấy li?
Chữ g cao mấy li?
Các chữ â, n, I, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li?
Khoảng cách giữa các chữ ntn?
GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
+ Bước 3: Gv viết mẫu chữ Dân( cỡ vừa và nhỏ)
+ Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân.
- GV theo dõi, nhắc cách viết.
d. Luyện viết vở tập viết:
* Bước 1: 
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng.
* Bước 2:
- Hướng dẫn viết vào vở.
 - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu kém.
3.Củng cố-dặn dò: 
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
 5’
 25’
 5’
- Hát
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Hs quan sát
- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.
- Hs theo dõi
- HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần)
- HS tự nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hs theo dõi
- Nxét tiết học
******************************************************
 Ngày soạn: 22/9/2013
 Ngày dạy: Thứ năm/26/9/2013
Tiết 2 Môn : TỐN
 BÀI 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN.
I/MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 -HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
 2. Kĩ năng: 
 - BT cần làm : B1 (không yêu cầu HS tóm tắt) ; B3.
 3. Thái độ: 
 - HS yêu thích môn toán, làm toán nhanh, đúng.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : 7 Quả cam và nam châm.
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - PP trực quan , pp đàm thoại, luyện tập..
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Hình chữ nhật, hình tứ giác.
- GV nhận xét – Tuyên dương – Cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Gtb: Gv gt, ghi đầu bài 
b.Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn 
- GV gài 5 quả cam lên bảng và nói hàng trên có 5 quả cam.Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả cam nữa (GV gài thêm 2 quả). 
- Hãy so sánh số cam 2 hàng với nhau?
- Vậy hàng dưới nhiều hơn hàng trên bao nhiêu quả?
- Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta thực hiện tóm tắt như sau:
	 Tóm tắt:
 Hàng trên: 5 quả
 Hàng dưới nhiều hơn hàng trên: 2 quả.
 Hàng dưới : … quả?
* Hoạt động 2: Thực hành :
* Bài 1: ND ĐC ( HS Ko tóm tắt)
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu cá nhân
- Nhận xét, sửa bài.
* Bài 2: ND ĐC
* Bài 3: Y/c Hs làm vở 
- Gv hd tóm tắt làm bài và nhắc Hs cao hơn cũng là nhiều hơn.
 Tóm tắt
 Mận cao: 95cm
 Đào cao hơn Mận: 3cm
 Đào cao: … cm? 
- Gv chấm, chữa bài
 3. Củng cố-dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Sửa lại những bài toán làm sai.
- Nxét tiết học
 5’
 25’
 5’
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS đọc đầu bài 
- Hs theo dõi, quan sát và so sánh số cam 2 hàng.
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- Hs thực hiện bài giải
 Giải:
 Số quả cam ở hàng dưới:
 5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả.
* Bài 1:
- 1 HS đọc.
- Hoà có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa
- Hỏi lan có mấy bút chì?
- HS làm bài.
* Bài 3 trang 26: 
- Hs làm vở
 Bài giải
 Đào cao là:
 95+ 3 = 98( cm)
 Đáp số: 98 cm
- Hs nxét sửa bài
- Hs theo dõi
- Nxét tiết học
***************000***************
Tiết 4	 Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 BÀI 5: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?
I/MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) 
 2. Kĩ năng: 
 - Bước đầu biết viết hoa tên riêng VN (BT2).
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3).
 3. Thái độ: 
 - Yêu thích môn Tiếng Việt.
 *BVMT (khai thác trực tiếp): Giáo dục học sinh thêm yêu quý mơi trường sống.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to.
 - Học sinh : Vở BT Tiếng việt.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 -Phương pháp trực quan, pp hỏi đáp, gợi mở , luyện tập…
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Từ chỉ sự vật. Tư : Ngày – Tháng – năm. 
- Đặt câu hỏi và trả lời. Câu hỏi về ngày, tháng, năm,tuần,ngày trong tuần.
Ị Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới: 
- Tên riêng.Câu kiểu Ai là gì ?
a. Gtb: Gv gt, ghi đầu bài
b. Hd làm bài tập:
*Bài 1: Phân biệt các từ chỉ sự vật với tên riêng của từng sự vật 
- GV hướng dẫn các em phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2.
* Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. Các từ ở cột 2 là tên riêng của dòng 1 sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người đều phải viết hoa chữ cái ở đầu mỗi tiếng. Ghi lên bảng “Tên riêng của người, sông, núi … phải viết hoa”.
*Bài 2: Viết hoa các tên riêng của từng sự vật 
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài, mỗi em chọn 2 tên bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ tên 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dòng sông, hồ, núi, thành phố mà em biết. (Viết nhiều hơn càng tốt)
Ị Chữa bài, Nhận xét – Tuyên dương.
* Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- GV hướng dẫn: Đặt câu theo mẫu Ai hoặc (cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp, phố) của 
- Ghi mẫu lên bảng.
M: Môn học em yêu thích là môn tv
- GV nhận xét – Sửa chữa lại những câu chưa đúng.
+ Trường em là trường tiểu học Thiện Hưng B.
+ Môn em yêu thích là môn toán.
+ Ấp em ở là ấp 6.
* Lồng ghép GD BVMT : GD HS thêm yêu quý MT sống.
3. Củng cố-dặn dò:
- Trò chơi: Thi đua viết tên riêng, GV lần lượt đọc 1 số tên cho các em biết.
- Nhận xét – Tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt có cố gắng
 5’ 
25’
 5’
- Hát
- 2, 3 HS làm lại BT2.
- Hs nxét
- HS đọc đầu bài 
* Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Nhóm 1 các từ không viết hoa, ở nhóm 2 các từ đều viết hoa.
- Nhận xét.
- 5, 6 HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
* Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Hs làm bảng con 
VD: Lê Thị Thanh Hương
 sông Bé
* Bài 3: Hs làm vở
- Cả lớp viết vào vở 
- 2, 3 em làm ở tờ giấy khổ to đính lên bảng lớp.
- Cho 1 số em đọc lên từng câu
- Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp.
- 

File đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc