Giáo án lớp 2 - Tuần 4

A-Mục đích yêu cầu:

-Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu,

-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu hai chấm,

-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài, nội dung câu chuyện.

- KNS : Không nên trêu đùa bạn quá trớn

B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ.

C-Các hoạt động dạy học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p.
Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
Gọi 1 số cặp lên trả lời. Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập luyện TDTT sẽ có lợi cho sức khỏe và giúp cho cơ và xương phát triển tốt. 
3-Hoạt động 2: Trò chơi "Nhấc một vật".
-Bước 1: GV làm mẫu nhấc một vật như hình 6/11 đồng thời phổ biến cách chơi.
-Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Gọi 1 vài HS nhấc mẫu.
Cả lớp chia thành 2 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng dọc đứng cách 2 "vật nặng" để ở phía trước mặt 1 khoảng cách bằng nhau.
Quan sát.
Khi GV hô "Bắt đầu" thì HS đứng thứ nhất ở 2 đầu dòng chạy lên nhấc "vật nặng" mang về để ở vạch chuẩn, rồi chạy xuống cuối hàng. Tiếp tục 2 HS khác ... đến người cuối cùng. Đội nào xong trước thì đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế và khen ngợi đội nào có nhiều em làm đúng, làm nhanh.
HS thực hành chơi.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-GV làm mẫu lại động tác đúng, động tác sai để các em biết so sánh, phân biệt.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tập viết
CHỮ HOA C
A-Mục đích yêu cầu: 
-Biết viết chữ hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
-Biết viết ứng dụng cụm từ: "Chia sẻ ngọt bùi" cỡ nhỏ.
B-Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa: C cụm từ ứng dụng và vở TV.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho cả lớp viết chữ hoa B, Bạn. Nhận xét.
Bảng con.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
2-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa C
Chữ hoa C cao mấy ô li?
5 ôli
Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản.
Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
-GV chỉ cách viết chữ hoa C trên con chữ.
Quan sát.
-GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
-Cho HS viết ở bảng con chữ hoa C
Bảng con.
Theo dõi, uốn nắn.
3-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi. GV giải nghĩa cụm từ: thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
Đọc.
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Các chữ: i, a, e,n, o,u,I cao mấy ô li?
1 ô li
-Chữ: s cao mấy ô li?
1,25 ô li
-Chữ: t cao mấy ô li?
1,5 ô li
-Chữ: h,b, g cao mấy ô li?
2,5 ô li
Cách đặt dấu thanh ntn?
HS trả lời.
-GV viết mẫu chữ: Chia.
Viết bảng con.
4-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
-1dòng chữ C hoa cỡ vừa.
-2dòng chữ C hoa cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ.
HS viết vở.
-Chấm bài: 5-7 bài.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Gọi HS viết lại chữ hoa: C.
Bảng con.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
 TRÊN CHIẾC BÈ
A-Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy,…
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ.
-Nắm được nghĩa của các từ mới: ngao du thiên hạ,…
-Hiểu nội dung bài.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài TĐ.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam.
Nhận xét.
Đọc - Trả lời câu hỏi.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng theo 2 chú dế đi ngao du thiên hạ để xem những cảnh đẹp dọc đường, mở mang thêm nhiều kiến thức qua bài: "Trên chiếc bè" và ghi bảng. 
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
Nghe.
-Gọi HS đọc từng câu à hết
Nối tiếp.
-Hướng dẫn HS đọc từ khó: Dế Trũi, say ngắm, trong vắt, nghênh, săn sắt,…
-Gọi HS đọc từng đoạn. Hướng dẫn cách đọc.
Nối tiếp.
-GV giải nghĩa: ngao du thiên hạ, bái phục, bèo sen, váng…
-Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Nối tiếp.
-Thi đọc giữa các nhóm.
Đoạn, bài.
-Hướng dẫn HS đọc toàn bài. 
Đồng thanh.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1, 2.
Cá nhân.
+Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè trên sông.
-Gọi HS đọc 2 câu đầu đoạn 3
Cá nhân.
+Trên đường đi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ntn?
Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra.
-Gọi HS đọc phần còn lại của đoạn 3.
Cá nhân.
+Tìm những từ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú dế.
-Gọng vó: bái phục nhìn theo.
-Cua kềnh: âu yếm ngó theo.
-Săn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo…
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 chú dế có gì thú vị?
Gặp nhiềucảnh đẹp dọc đường, mở mang hiều biết…
-Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Toán 
LUYỆN TẬP.
A-Mục tiêu: 
-Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, 29 + 5, 49 + 25.
-Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn.
-Bước đầu làm quen với BT dạng "Trắc nghiệm".
B-Đồ dùng dạy học: BT.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm
Bảng con.
+
29
56
+
69
 6
Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Luyện tập:
-BT 1/18: Hướng dẫn HS điền kết quả vào sách sau đó tiếp nối nêu kết quả
- Làm vào sách
9 + 3 = 12 
9 + 7 =16
9 + 5 =14
9 + 8 = 17 9 + 2 =
9 + 6 =15 9 + 9 =
9 + 4 = 13 9 + 1 =
 - Nêu miệng.
-BT 2/18: Hướng dẫn HS làm
-Lưu ý cho HS cách đặt tính:
+
49
25
74
+
79
 9
88
+
29
36
65
+
59
 8
67
+
39
17
56
Bảng con.
-BT 3/18: Hướng dẫn HS làm: Bỏ cột 2,3
3 nhóm.
9 + 9 > 19
Đại diện nhóm làm.
9 + 9 < 15
-BT 4/18: Gọi HS đọc đề
Cá nhân.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn tóm tắt và giải.
HS trả lời.
? con
Tóm tắt:
Gà trống: 19 con
Gà mái : 25 con
Giải:
Số con gà trong sân có tất cả là:
19 + 25 = 44 (con)
ĐS: 44 con
Giải vở. 
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Trò chơi: "Tìm nhanh câu trả lời đúng"
2 nhóm
-BT 5/18: HS khoanh câu D
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGÀY, THÁNG, NĂM.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
-Biết ngắt một đoạn văn thành những câu tròn ý.
B-Đồ dùng dạy học: BT
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS đặt câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Nhận xét.
2 HS đặt.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: Để củng cố về vốn từ chỉ sự vật, vốntừ chỉ ngày, tháng, năm thì hômnay cô sẽ dạy các em bài LTVC: Từ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ: ngày, tháng, năm- Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1: Gọi HS điền từ thích hợp vào bảng. Nhận xét.
+Chỉ người: HS, cô giáo, bộ đội, cô, chú,…
+Chỉ đồ vật: Thước, bàn, ghế, bảng,…
+Chỉ con vật: Chim, mèo, heo, thỏ,…
+Chỉ cây cối: Sứ, anh đào, cam, quýt,…
Mỗi nhóm 1 cột. Đại diện trả lời.
-BT 2: Hướng dẫn HS đặt câu hỏi về ngày, tháng,…
Gọi HS đọc câu mẫu.
2 HS.
Cho HS làm BT vào vở.
Làm vở.
VD: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
 Tháng này là tháng mấy?
HS tự làm.
-BT 3: Hướng dẫn HS ngắt thành 4 câu rồi viết lại. Nhớ viết hoa chữ đầu câu và cuối mỗi câucó dấu chấm.
Tự làm. Đọc bài của mình.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Tìm từ chỉ cây cối.
HS tìm.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
 Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5.
A-Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 5 + 8, từ đó lập và thuộc các công thức cộng với một số.
-Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28 + 5, 38 + 25.
B-Đồ dùng dạy học: 
20 que tính và bảng cài.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
+
72
19
BT 4/18. Nhận xét.
+
81
 9
Bảng con.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Giới thiệu phép cộng 8 + 5:
Có 8 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Thực hành trên que tính.
-GV hướng dẫn: Gộp 8 que với 2 que bó lại thành 1 bó với 3 que tính còn lại thành 13 que.
Từ đó có phép tính:
+
8
5
 13
8 + 5 = 13
5 + 8 = 13
Lưu ý cách đặt tính: Viết 3 thẳng cột vớ 8 và 5. Viết chữ số 1 ở cột chục.
3-Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số:
8 + 3 = 11; 8 + 4 = 12; ….; 8 + 9 = 17 
Học thuộc lòng.
4-Thực hành:
-BT 1/19: Bài toán yêu cầu gì?
Nhẩm.
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11
Làm miệng.
8 + 8 = 16 
8 + 9 = 17
BT 2/19: Yêu cầu HS đặt tính đúng:
Bảng con.
+
8
4
12
+
8
8
16
+
8
7
15
+
8
5
13
+
8
9
17
+
8
6
14
-BT 4/19: Gọi HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì?
Hà có 8 tem.
Lan có 7 tem.
+Bài toán hỏi gì?
 Cả hai bạn có ? tem?
? tem
Tóm tắt:
 Hà có: 8 tem
Mai có: 7 tem
Giải:
Số tem hai bạn có là:
8 + 7 = 15 (tem)
ĐS: 15 tem
Giải vở. 
III-Hoạt động 3: 
8 + 5 = ?
BTVN: BT 3/19
HS trả lời.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
====================================
Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI.
A-Mục tiêu: 
-HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
-HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- KNS : Biết nhận lỗi và sữa lỗi.
C-Tài liệu và phương tiện: 
Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho hoạt động 1. Vở BTĐĐ.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Nếu mình làm việc gì đó có lỗi với bố mẹ thì mình làm gì?
HS trả lời.
-Em có lỗi thì em chỉ cần tự sửa lỗi, không cần xin lỗi đúng hay sai? Vì sao?
Nhận xét.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
2-Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
-Chia nhóm:
4 nhóm
-Phát phiếu giao việc:
+Lan đang trách Tuấn "Sao bạn rủ mình đi học mà sao bạn lại đi một mình ?".
Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?
+Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu: "Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?"
Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+Tuyết mếu máo cầm quyển sách "Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi?"
Em sẽ làm gì nếu em là Trường?
+Xuân quên làm bài tập. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BTVN.
Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
àGV kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Mỗi nhóm đóng 1 vai tình huống.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
-Chia nhóm.
2 nhóm
-Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém,lại ngồi bàn cuối. Vân muốn vi

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 4 nam 2014 co hoa.doc
Giáo án liên quan