Giáo án lớp 2 - Tuần 34
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
2.Kĩ năng: Rèn cách đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ: Ham thích môn học.
*GDKNS: Giao tiêp. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định.
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách Tiếng việt 2, Tập 2.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, luyện tập
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
vòng xung quanh anh. - Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. - Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. - Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. - Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. -2 HS đọc bài nối tiếp. - Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con. ****************000***************** Tiết 3 Môn: TOÁN BÀI 168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT). I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. 2.Kĩ năng: Làm bài tập 1, 2, 3. Rèn HS tính cẩn thận, nhanh, chính xác. 3.Thái độ: HS ham thích học toán. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giaùo vieân : SGK. - Hoïc sinh : Saùch, vôû BT, nhaùp, baûng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Ôn tập kiến thức cũ. - Nhận xét ghi điểm . 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. + Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? + Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? Bài 2: -Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. -Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: -Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. 3.Củng cố-dặn dò: - HS về nhà ôn lại bài. -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Ôn tập về hình học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài 3, bạn nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. - HS làm bài Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. ****************000***************** Tiết 4 TẬP VIẾT BÀI 34: ÔN TẬP CÁC CHỮ HOA KIỂU 2. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng). -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Chữ mẫu kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quân dân một lòng. GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V, M, N, Q, A kiểu 2 GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1Giới thiệu câu: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh -Quan sát và nhận xét:Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: HS viết bảng con GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 4: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. *Hoạt động 5: -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2). - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. *************************************************************** Ngày dạy: Thứ năm/08/05/2014 Tiết 2 Môn: TOÁN BÀI 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. -Biết vẽ hình theo mẫu. 2.Kĩ năng: Làm bài tập 1, 2, 4. Rèn HS tính cẩn thận, nhanh, chính xác. 3.Thái độ: HS ham thích học toán. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giaùo vieân : SGK. Các hình vẽ trong bài tập 1. - Hoïc sinh : Saùch, vôû BT, nhaùp, baûng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Ôn tập kiến thức cũ. - Nhận xét ghi điểm . 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình. Bài 2: Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. Bài 4: -Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. -Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào? -Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào? -Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? 3.Củng cố-dặn dò: -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT). -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. -Đọc tên hình theo yêu cầu. HS vẽ hình vào vở bài tập. - Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) - Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). ****************000***************** Tiết 4 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 34: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghiã điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). 2.Kĩ năng: Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) – BT3. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giaùo vieân: SGK. Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. - Hoïc sinh: Saùch, vôû BT, nhaùp. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. - Nhận xét ghi điểm . 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. -Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -Cho điểm HS. Bài 2: -Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét cho điểm HS. Bài 3: Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. -Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. -Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố-dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. -Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. -Nhận xét tiết học. - Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. ... bê cái ; … bê đực. … bé gái ; … bé trai. Rụt rè / nghịch ngợm. An từ tốn / ăn vội vàng. trẻ con > < người lớn. Xuất hiện > < biến mất. Bình tĩnh > < cuống quýt. - Đọc đề bài trong SGK. - HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. Công nhân …… d Nông dân …… a Bác sĩ ……c Công an …… b Người bán hàng …… e ****************000***************** Tiết 5 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) BÀI 68: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. 2.Kĩ năng: Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT do GV soạn. 3.Thái độ: GD HS có tính cẩn thận, thẩm mĩ. Rèn chữ viết. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Baûng phuï vieát saün nội dung các bài tập 3. - Học sinh : Vôû chính taû, VBT, Bảng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS viết vào nháp. -Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. - Nhận xét ghi điểm . 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc đoạn văn cần viết. -Đoạn văn nói về điều gì? -Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? -Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày -Tìm tên riêng trong đoạn văn? -Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó -Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. -Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả -Soát lỗi -Chấm bài *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập c Bài 2a Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. -Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Trò chơi: Thi tìm tiếng -Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố-dặn dò: -Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. -Nhận xét tiết học. - Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. -Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo. - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. HS đọc cá nhân. -3 HS lên bảng viết các từ này. -HS dưới lớp viết vào nháp. -Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. a) chợ – chò - tròn
File đính kèm:
- TUẦN 34.doc