Lịch báo giảng tuần 22

I/ Mục tiêu:

 - Bước đầu biết được. Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè

 - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi

 - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi

 - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh

 * HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi

 *Tưởng HCM: Lòng nhân ái vị tha. Đoàn kết , thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ.

 * KNS: KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.

 * PP: Thảo luận

II/ Chuẩn bị:

1. GV: 1 giỏ để đựng hoa

2. HS: Vở bài tập ĐĐ, mỗi em 3 bông hoa bằng giấy màu

III/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hợp vào phần tóm tắt 
- Cho HS viết bài giải
- Gọi HS nêu lại cách trình bày bài giải
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà xem trước bài: Xăng - ti - mét. Đo độ dài
- Cả lớp hát
- Các số và câu hỏi
- 2 HS đọc bài toán
- Có 5 con gà, mua thêm 4 con gà
- Nhà An có tất cả mấy con gà?
- Theo dõi
- 2 HS nêu tóm tắt của bài toán
- Tính cộng
- Quan sát, lắng nghe
- Nhà An có tất cả là”
 5 + 4 = 9
- 9 con gà
- 2 HS đọc bài toán
- Viết số 4 và số 3
- Viết
 4 + 3 = 7 ( quả bóng )
 Đáp số: 7 quả bóng
- Viết số 6 và số 3
- Lúc đầu có 6 bạn, sau đó thêm 3 bạn
- Tổ em có tất cả mấy bạn?
- Tổ em có tất cả là
 6 + 3 = 9 ( bạn )
- Đáp số : 9 bạn
- Viết vào sách
- 1 HS đọc bài toán
- Viết số 5 và số 4
- Viết vào sách, 1 em viết vào bảng phụ
- Viết câu lời giải, phép tính, đáp số
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2011	
	Môn: Học vần Tiết: 195 – 196 
	 Bài dạy : Bài : oai , oay
I/ Mục tiêu:
	- Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy ; từ và các câu ứng dụng
	- Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
	- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
II/ Chuẩn bị:
GV: Vật thật: quả xoài, khoai lang, vở TV
HS: SGK, bảng, phấn, vở TV, Bộ ghép chữ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ1: Quan sát cây rau
HĐ2: Làm việc với SGK
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Kiểm tra sĩ số
- Gọi HS đọc bài: oa, oe
- Cho HS viết: hoà bình
- Giới thiệu bài: oai, oay
- Viết lên bảng: oai
- Gọi HS phân tích vần oai
- Cho HS ghép vần oai
- Gọi HS đánh vần: oai
- Cho HS ghép tiếng thoại
- Gọi HS phân tích tiếng thoại
- Gọi HS đánh vần tiếng thoại
- Cho HS xem điện thoại, giới thiệu từ: điện thoại 
- Gọi HS đọc: điện thoại
- Dạy vần oay, quy trình tương tự vần oai
- Đính lên bảng các từ ứng dụng
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần oai, oay
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giải thích từ ứng dụng
- Hướng dẫn HS viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
Tiết 2
- Gọi HS đọc bào ở T 1
- Cho HS xem tranh, giới thiệu các câu ứng dụng
- Gọi HS đọc bài ca dao
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần mới học
- Nêu chủ đề luyện nói
- Đính tranh vẽ lên bảng
 + Gọi HS lên bảng chỉ ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
 + Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì?
- Cho HS viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Gọi HS đọc lại bài
- Cho HS tìm tiếng mới có chứa vần oai, oay
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về xem trước bài: oan, oăn
- Báo cáo sĩ số
- 4 HS đọc
- Viết vào bảng con
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Gồm 3 âm: o, a, i 
- Ghép vào bảng cài
- o – a – i – oai 
- Ghép vào bảng cài
- Âm th ghép vần oai, dấu nặng dưới a
- th – oai – thoai – nặng – thoại 
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc trơn
- Theo dõi
- xoài, khoai, hoáy, loay hoay
- Đọc trơn
- Quan sát, lắng nghe
- Viết vào bảng con
- Lần lượt đọc
- Quan sát, lắng nghe
- Lần lượt đọc
- khoai
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
- 1 HS lên bảng
- Ngồi ngay ngắn
- Viết trong vở TV
- 4 HS đọc
- Thi đua
- Lắng nghe
	: 	Môn: Toán	 Tiết : 85
	Bài dạy: Xăng - ti - mét. Đo độ dài
I/ Mục tiêu:
	- Biết Xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài
	- Biết xăng – ti – mét viết tắt là cm
	- Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng
	- Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước, 5 đoạn thẳng bằng lbìa
HS: SGK, thước, bút
III/ Các hoạt động dạy - học:
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài
HĐ2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài
HĐ3: Thực hành Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS hát
- Cho HS giải bài toán: An cắt được 4 lá cờ, Minh cắt được 2 lá cờ. Hỏi cả hai bạn cắt được mấy lá cờ ?
- Giới thiệu bài, ghi tựa: Xăng – ti – mét. Đo độ dài
- Cho HS xem cái thước
- Nêu: Đây là cái thước có chia thành từng xăng- ti - mét. Người ta dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng- ti- mét 
 Xăng- ti- mét viết tắt là cm
- Viết lên bảng : cm, gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 cm
 + Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng mép thước trùng với đoạn thẳng
 + Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo ( xăng- ti- mét )
 + Viết số đo độ dài đoạn thẳng
- Cho HS mở SGK/119
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu kí hiệu của xăng- ti- mét 
- Cho HS viết: cm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc số đo
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữ bài
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài: Gọi HS đọc kết quả
- Cho HS đo độ dài đoạn thẳng bằng bìa
- Nhận xét tiết học
 Dặn hS về nhà xem trước bài : Luyện tập
- Cả lớp hát
- 1 HS giải trên bảng lớp, cả lớp giải vào vở
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Xăng- ti- mét
- Quan sát, lắng nghe
- Viết kí hiệu của xăng – ti – mét 
- cm
- Viết vào SGK
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm vào sách
- 3cm, 4cm, 5cm
- Đọc yêu cầu
- Làm vào sách
- Đọc kết quả
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào sách
- 6cm, 4cm, 9cm
- 5 HS đại diện của 5 tổ lên thi đua
 Môn: TNXH	Tiết: 22
Bài dạy: Cây rau
I/ Mục tiêu:
	- Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau
	- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của của rau
	- HS khá, giỏi: Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,…
	- Giáo dục HS ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch
* KNS: Nhận thức được hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch
* PP: Thảo luận theo cặp
II/ Chuẩn bị:
GV: Các cây rau, 4 khăn bịt mặt
HS: Cây rau thật, SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ1: Quan sát cây rau
HĐ2: Làm việc với SGK
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS hát
- Nêu quy định khi đi bộ trên đường ?
- Giới thiệu bài, ghi tựa: Cây rau
- H: + Cây rau em mang đến lớp tên là gì?
 + Nó được trồn ở đâu ?
- Nêu yêu cầu: Quan sát cây rau của em mang đến lớp và cùng với bạn:
 + Hãy chỉ và nói rễ, thân lá hoa của cây rau ?
 + Bộ phận nào ăn được ?
- Gọi HS trình bày trước lớp
- H: + Có loại rau nào ăn lá ?
 + Loại rau nào ăn được cả lá và thân ?
 + Loại rau nào ăn thân ?
 + Loại rau nào ăn củ ?
 + Loại rau nào năn hoa ?
 + Loại rau nào ăn quả ?
- Cho HS mở SGK/47
- Nêu yêu cầu. Hãy kể tên một số loại rau mà em biết
 + Trong các loại rau đó, em thích ăn loại rau nào ?
- Gọi HS trình bày
- H: + Ăn rau có lợi gì ?
 + Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm gì ?
- Cho HS chơi trò chơi: “ Đô` bạn rau gì? ”
- Cách chơi: Có 4 HS tham gia chơi, được bịt mắt, đứng thành hàng ngang trước lớp và 4 cây rau
 Mỗi em cầm 1 cây rau và đoán xem đó là cây rau gì? Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà xem trước bài : Cây hoa
- Cả lớp hát
- Đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè
- Đường không có vỉa hè, đi sát mép đường bên phải
- Giới thiệu cây rau của mình
- Lắng nghe, thảo luận theo nhóm đôi
- Quan sát, lắng nghe, bổ sung
- Bắp cải, xà lách,…
- Rau muống, rau cải,..
- Su hào,…
- Củ cải, cà rốt,…
- Thiên lí,..
- cà chua, bí, bầu,…
- Thảo luận theo nhóm ba
- Lắng nghe
- Tốt cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng
- Phải rửa sạch
- Lắng nghe, mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia trò chơi
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 27 tháng 01 năm 2011
	 Môn: Học vần Tiết: 197 – 198 
	 Bài dạy: Bài 93 : oan, oăn
I/ Mục tiêu:
	- Đọc được: oan, ơăn, giàn khoan, tóc xoăn, ; từ và các câu ứng dụng
	- Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
	- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
	- HS khá, giỏi: Biết đọc trơn
II/ Chuẩn bị:
GV: 1 phiếu bé ngoan, 1 sợi dây thừng, vở TV
HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV
III/ Các hoạt động dạy - học:
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ1: Nhận diện chữ, đánh vần
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
HĐ2: Tập viết
HĐ1: Luyện đọc
HĐ2: Luyện nói
HĐ3: Luyện viết
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Kiểm tra sĩ số
- Gọi HS đọc bài: oai, oay
- Cho HS viết: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay
- Giới thiệu bài: oan, oăn
- Viết lên bảng: oan
- Gọi HS phân tích vần oan
- Cho HS ghép vần oan
- Gọi HS đánh vần oan
- H: Có vần oan, muốn có tiếng khoan ta làm sao ?
- Cho HS ghép tiếng khoan
- Gọi HS phân tích tiếng khoan
- Gọi HS đánh vần tiếng khoan
- Cho HS xem tranh, giới thiệu từ: giàn khoan
- Gọi HS đọc: giàn khoan
- Dạy vần oăn, quy trình tương tự vần oan
- Đính lên bảng các từ ứng dụng
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần mới học
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giải thích từ ứng dụng
- Hướng dẫn HS viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
Tiết 2
- Gọi HS đọc bài ở T 1
- Cho HS xem tranh, giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc các câu ứng dụng
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần mới học
- Nêu chủ đề luyện nói
- Cho HS xem tranh và hỏi:
 + Các bạn trong tranh đang làm gì ?
 + Điều đó cho em biết các bạn là người như thế nào ?
 + Em đã làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi 
- Cho HS viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Gọi HS đọc lại bài
- Cho HS tìm tiếng mới có chứa vần oan, oăn
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà xem trước bài: oang, oăng
- Báo cáo sĩ số
- 4 Hs đọc bài và viết trên bảng lớp, 1 em viết 1 từ
- Lắng nghe
- Gồm 3 âm: o, a, n
- Ghép vào bảng cài
- o – a – n – oan
- Thêm âm kh 
- Ghép vào bảng cài
- Âm kh ghép vần oan
- khờ - oan – khoan
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc trơn
- Theo dõi
- ngoan, toán, khoắn, xoắn
- Đọc trơn
- Quan sát, lắng nghe
- Viết vào bảng con
- Lần lượt đọc
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc trơn
- ngoan
- Lắng nghe
- 1 bạn đang quét nhà, 1 bạn đang nhận được phần thưởng của cô giáo
- Các bạn là con ngoan, trò giỏi
- Suy nghĩ và trả lời
- Viết trong vở Tv
- 3 HS lần lượt đọc
- Thi đua
- Lắng nghe
	 Môn: Toán Tiết: 86
Bài dạy : Luyện tập
I/ Mục tiêu:
	- Biết giải bàitoán có lời văn và trình bày bài giải
	- Làm các bài tập: bài 1, bài 2,

File đính kèm:

  • docLịch báo giảng tuần 22.doc
Giáo án liên quan