Giáo án lớp 2 - Tuần 34
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
* H/s yếu đọc đoạn 1
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.
III. Các hoạt động
hóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau. Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. THỂ DỤC CHUYỀN CẦU I. Mục tiêu : -Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả đón và chuyền cầu . II.Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần mở đầu :5’ - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : -Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. -Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông. - GV tổ chức đi thường , vỗ tay hát. - GV tổ chức HS ôn bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 30’ - GV tổ chức cho HS “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. - GV chia tổ , nhóm. - Tiến hành cho HS thực hiện ( nhóm trưởng điều khiển ). - GV Nhận xét – Tuyên dương. C. Phần kết thúc:5’ - GV tổ chức cho HS đi đềuvà hát. - Oân các động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài : Hôm nay chúng ta thực học và chơi những nội dung : -Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. - GV giao bài về nhà : Oân bài và thực hiện lại bài Thể dục phát triển chung. - Nhận xét tiết học. - HS tập trung theo đội hình hàng ngang . - HS thực hiện trên đội hình hàng ngang. - HS thực hiện trên đội hình hàng ngang và chuyển thành đội hình vòng tròn. - HS thực hiện trên đội hình vòng tròn. - HS thực hiện chuyền theo nhóm trên đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2010 TẬP ĐỌC ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình. Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn. Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. H/S yếu đđđọc: quanh quẩn, nhảy quẫng II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động * Giáo viên * Học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’) Người làm đồ chơi. Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới (34’) 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: -Luyện đọc từ khó: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ b. Luyện đọc đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây trắng. + Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh anh. + Đoạn 3: Những con bê … là đòi bế. - Luyện đọc đoạn khó: - Gọi 1 em đọc từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài : * Câu 1: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? * Câu 2: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? * Câu 3: Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? * Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? * Câu 4: Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? * Câu 5: Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? * Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? * Câu 6: Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? * Luyện đọc lại: - Thi đọc giữa các nhóm 4. Củng cố – Dặn dò (1’) Gọi 2 HS đọc lại bài. Qua bài tập đọc em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con. - Đọc nối tiếp từng câu * H/s yếu:quanh quẩn, nhảy quẫng - Đọc nối tiếp từng đoạn Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh…// - Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. - Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. - Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. - Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. - Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. - Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA- TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A.Kiểm tra bài cũ (5’) Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. B. Bài mới (34’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài * Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. * Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. * Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. 3 HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở: Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng bạo dạn/ táo bạo… ngấu nghiến/ hùng hục. - Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. - HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? - HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. đầu tiên/ bắt đầu/… biến mất/ mất tăm/… cuống quýt/ hốt hoảng/… Đọc đề bài trong SGK. Quan sát, đọc thầm đề bài. HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. MÔN: TẬP VIẾT ÔN CÁC CHỮ HOA: A , M , N , Q , V KIỂU HAI I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết A , M , N , Q , V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: * Giáo viên * Học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’) Yêu cầu viết: Chữ A , M , N , Q hoa kiểu 2 Viết : Quân dân một lòng. B. Bài mới (34’) 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 Chữ V kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. b) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - Hướng dẫn viêt vào vở 3. Củng cố – Dặn dò (1’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. MÔN: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT). I. Mục tiêu Giúp HS: Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian. Biểu tượng về thời điểm và kho
File đính kèm:
- T 34.doc