Giáo án lớp 2 - Tuần 32 trường Tiểu học Lê Hồng Phong
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : mênh mông, vắng tanh, nhanh nhảu, Khơ – mú, Hmông
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- BiếT đọc bài với giọng kể phù hợp với nội dung từng đoạn.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nghĩa các từ ngữ : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên
Hiểu nội dung của câu chuyện: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên . Từ đó học sinh biết yêu quý các dân tộc trện đất nước.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
HS: Đọc bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
?( HS TB, yếu ) *.Hướng dẫn HS viết tên riêng.. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Gọi Hs khá, giỏi tìm thêm một số tiếng để phân biệt. Nhận xét 3.Chép bài vào vở 10-12’ Gv cầm nhịp cho HS viết bài vào vở. Lưu ý HS tư thế ngồi viết 4.Chấm, chữa bài 5’ Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài sách giáo khoa, gạch lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. 9-10’ Bài 2 b/ SGK Hướng dẫn HS phân biệt phân biệt v / d . Bài 3 b / SGK Hướng dẫn HS phân biệt v / d Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt v / d / . Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a, 3a vào VBT Chép luyện viết bài :Tiếng chổi tre. Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. Phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài viết: Bài chính tả giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam. Biết tên riêng: Khơ – mú, Thái, Mường, Dao, Hmông,… Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. Viết đúng từ khó : nhanh nhảu Ngồi viết đúng tư thế Viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng. Biết tự nhận ra lỗi sai HS yếu có thể làm thêm bài 2a, 3a tại lớp VBT – Bảng nhựa Hướng dẫn HS phân biệt v / Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá mà quàng phải dây Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp chẳng dây nào quàng. Tìm từ miệng – Bảng con - vui - dây - vai Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................. Ngày dạy :Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC TIẾNG CHỔI TRE I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng, mỗi ý. Biết đọc bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt dòng thơ, ý thơ. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ: xao xác. lao công. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Chị lao công rất vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao đông của chị, em phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 3. Học thuộc lòng bài thơ. CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc. HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài :Chuyện quả bầu –TLCH 1, 4, 5 / SGK 117 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc . 15` Giới thiệu bài Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp ( 3 đoạn ) Gv hướng dẫn đọc, ngắt nghỉ. Giải nghĩa từ ( chú giải) Gv đặt câu hỏi giải nghĩa từ c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm (Gọi HS có cùng trình độ thi đọc ) Nhận xét - tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 10` Yêu cầu HS đọc - đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? ( HS Học sinh TB, yếu ) - Tìm câu thơ ca ngợi chị lao công ? ( HS Khá) - Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ?( HS giỏi ) Gv liên hệ đến việc giữ vệ sinh trường lớp. GV chốt: Hoạt động 3: Học thuộc lòng 5` Giáo viên hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ( nhóm đôi ) Gọi Hs đọc . Thi đua đọc thuộc lòng . Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Chị lao công làm việc như thế nào ? - Biết ơn chị lao công em cần phải làm gì ? Giáo dục : Biết ơn chị lao công đã giữ sạch đường phố. Các em phải có ý thức giữ vệ sinh chung. - Liên hệ đến việc giữ gìn vệ sinh chung sân trường, lớp học. Dặn dò :Về nhà đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi .Đọc trước bài tập đọc Bóp nát quả cam. Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi. (3 HS ) Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng ý . ( HS TB-yếu) Đọc trơn, đọc đúng các từ : lặng ngắt, sắt, quét rác. ( CN – ĐT) Hs yếu đọc trơn, phát âm đúng. ( HS khá giỏi bước đầu biết đọc vắt phân biệt dòng thơ, ý thơ ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Biết đọc bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt dòng thơ, ý thơ. Hướng dẫn ngắt nhịp. Đọc vắt dòng Hiểu nghĩa từ: xao xác, lao công ( chú giải) ) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Chị lao công rất vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao đông của chị, em phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Đọc thuộc bài thơ . Đọc trơn toàn bài toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng, mỗi ý. Biết đọc bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt dòng thơ, ý thơ. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................. THỦ CÔNG LÀM CON BƯỚM I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách làm con bướm bằng giấy. HS làm được con bướm. Thích làm đồ chôi, yêu thích sản phẩm lao động của mình, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh. II.CHUẨN BỊ GV: Mẫu con bướm bằng giấy- quy trình HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS nêu quy trình làm vòng đeo tay. ( HS yếu Gv hướng dẫn thêm ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành GV chia 4 nhóm yêu cầu HS thực hành làm con bướm Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm (Mỗi nhóm trưng bày trên tranh bông hoa ). Hướng dẫn HS nhận xét. Gv nhận xét CN - nhóm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò: Về nhà làm con bướm để làm phong phú bộ đồ chơi. . Xem lại các bài đã học về gấp đồ chơi chuẩn bị tiết sau ôn tập. Nhớ lại quy trình làm vòng đeo tay Bước 1: Cắt giấy. Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. Bước 4: Làm râu bướm. Nếp gấp thẳng, cách đều, miết kĩ. Biết nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố về : 1. Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). 2. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. 3. Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. 4. Luyện vẽ hình. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 2 ( 2HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 25` Hoạt động 1 : Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). * Bài 1 /SGK /167 - GV yêu cầu Hs nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính. Hoạt động 2 : Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. * Bài 2 / SGK / 167 ( Trình bày đúng ) - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Hoạt động 3 : Củng cố so sánh quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. * Bài 3 / SGK / 167 1m =.....? cm 1km =....?m Hoạt động 4: Luyện vẽ hình. *Bài 4 / SGK / 167 Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và vẽ theo mẫu. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu lại quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Dặn dò : BTVN / VBT/ - Chuẩn bị bài Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 Đặt tính viết các số thẳng cột. Thực hiện từ phải qua trái. HS yếu có thể làm chậm hơn so với HS giỏi. – HS Yếu Về nhà làm tiếp CN- TT ( Bảng con – Bảng lớp) - Đặt tính thẳng cột.Thực hiện phép tính trừ từ phải qua trái. - (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Vở trắng – Bảng nhựa - (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Vở trắng – Bảng nhựa - (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Vở trắng Luyện vẽ hình Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................. Ngày dạy :Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014 CHÍNH TẢ (nghe viết) TIẾNG CHỔI TRE I.MỤC TIÊU. Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ “ Tiếng chổi tre ”. Qua bài chính tả hiểu cách trình bày một bài thơ tự do. Chữ đầu dòng viết hoa, bắt đầu viết ở ô thứ tư. Làm đúng bài tập phân biệt l /n, it / ich. II.CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ viết BT 2b. HS: VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước. Viết từ : vội vàng, ra vào. . - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết.7-8’ Gv đọc bài viết -Nhà thơ muốn nói với các em điều gì qua bài thơ ? (HS G,K) - Từ nào trong bài viết hoa ? (HS TB,Y) - Nên viết bài từ ô nào trong vở ? Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) HS khá giỏi yêu cầu tìm thêm một số tiếng để phân biệt. 3.Viết bài vào vở 10-12’ GV đọc HS viết 4.Chấm, chữa bài 5’ GV đọc lại một lần đánh vần các chữ khó - HS dò bài soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. Bài 2b SGK. Hướng dẫn HS phân biệt it / ich . Yêu cầu HS khá, giỏi có thể làm thêm bài 2a. Bài 3 b Chia nhóm theo đối tượng ( 4 nhóm) Tìm từ và ghi vào bảng nhựa. Nhóm HS yếu, HS Tbình tìm từ ít hơn hơn nhóm HS khá, giỏi. GV chấm 5, 6 vở - nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Lưu ý phân biệt it / ich , viết đúng chính tả . Dặn dò :Về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 2a, 3a vào vở bài tập Chép luyện viết bài Bóp nát quả cam. Phân biệt v / d. Viết đúng từ (bảng con) Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài: Chị lao công làm việc rất vất vả những đêm hè oi bức, những đêm đông gió rét. Mọi người cần phải có ý thức giữ vệ sinh. Trong bài các chữ đầu dò
File đính kèm:
- Tuần 32.doc