Giáo án lớp 2 - Tuần 31 năm 2013
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung:
+ Đề cao nối sống của Y - Éc - Xanh, sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
+ Nói lên sự gắn bó của Y - Éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật ( bà khách ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
NG TIỆN - Bài hát trồng cây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra. * Mục tiêu: HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương; biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra về những vấn đề sau: -Hãy kể tên các loài cây trồng mà em biết ? - HS đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. -Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào?… - GV nhận xét, khen ngợi HS đã quan tâm đến cây trồng, vật nuôi. 2. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi ; thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được tham gia của trẻ em. * Tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu đóng vai theo các tình huống - HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai - Từng nhóm lên đóng vai - Cả lớp nhận xét, bổ sung * Kết luận: TH1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu TH2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết TH3: Nga nên dùng chơi, đi cho lợn ăn TH4: Hải nên khuyên Chính không nên đi trên thảm cỏ 3. Hoạt động 3: HS hát, đọc thơ kể về việc chăm sóc cây, vật nuôi 4. Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi * Tiến hành - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến luật chơi - Các nhóm chơi trò chơi HS nhận xét - GV tổng kết, khen các nhóm * Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. IV. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học TIẾT 5 THỦ CÔNG Tiết 30: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN I. MỤC TIÊU - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - HS làm được quạt giấy tròn, các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. II. CHUẨN BỊ - Tranh quy trình - Giấy thủ công, hồ dán, kéo…. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Hoạt động 1. quan sát ,nhận xét -G V giới thiệu mẫu . - HS quan sát và nhận xét. GV tháo mẫu để HS quan sát . - HS nhận xét cách gấp các đường thẳng 2. HĐ 2: Hướng dẫn thực hành - GV treo tranh quy trình lên bảng . - HS quan sát, nêu các bước. + B1: Cắt giấy + B2:gấp, dán quạt. + B3: Làm hoàn chỉnh quạt. - GV nhắc HS khi gấp miết kĩ các đường gấp - HS nghe 3.HĐ 3. thực hành - GV tổ chức cho HS làm quạt giấy tròn trên giấy nháp. - HS thực hành + GV quan sát, HD thêm cho HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - GV khen ngợi, tuyên dương những HS thực hành tốt. - Đánh giá kết quả học tập của HS - GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS. - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013 MĨ THUẬT Tiết 31: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT I. MỤC TIÊU - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm và màu sắc của một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ các con vật. -Vẽ được tranh con vật và vẽ màu theo ý thích. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về một số con vật. - Tranh dân gian Đông Hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Tìm chọn ND đề tài - Giới thiệu một số tranh ảnh về các con vật. - HS quan sát. + Tranh vẽ con gì? - Tên con vật. + Con vật đó có hình dáng như thế nào. - Đứng, nằm, đang đi, đang ăn… + Mô tả hình dáng và các đặc điểm của con vật. - HS nêu. - GV yêu cầu HS chọn con vật định vẽ. 2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Vẽ hình dáng con vật. - Vẽ ảnh vật phù hợp với ND tranh. - Vẽ màu. - Vẽ màu con vật và màu nền, cảnh xung quanh. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - HS làm bài. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS. 4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV trưng bày một số bài vẽ đã hoàn thành. - HS quan sát. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 TẬP ĐỌC Tiết 94: BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung : Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KTBC: Kể lại câu chuyện bác sĩ Y - Éc - Xanh? (3HS). - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Cả lớp đọc đối thoại toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: -Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người? +Cây xanh mang lại tiếng hót của các loài chim, gió mát, bóng mát … - Hạnh phúc của người trồng cây là gì? +Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên từng ngày. -Tìm những từ ngữ được lặp đi, lặp lại nhiều lần trong bài thơ. nêu tác dụng của chúng? - Ai trồng cây … 4. Học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn đọc bài thơ. - HS tự nhẩm học thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng, nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Em hiểu điều gì qua bài đọc? - 2 HS nêu. - Về nhà chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 31: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU - Kể được tên một vài nước mà em biết. - Viết được tên các nước vừa kể. - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bản đồ. - Bút dạ, giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. kiểm tra bài cũ - làm miệng bài tập 1 + 2 (tuần 30) 2 HS. B.Bài mới. 1.giới thiệu bài 2. hướng dẫn làm bài a. bài . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV treo bản đồ thế giới lên bảng - HS quan sát - 1 vài HS lên bảng quan sát, tìm tên các nước trên bảng đồ. - HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.VD Lào, Việt Nam, Trung Quốc, Thaí Lan, Nhật Bản…. - GV nhật xét. B. bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - GV dán 3- 4 tờ giấy khổ to lên bảng - HS 3 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức. HS nhận xét. - GV nhận xét - HS đọc ĐT tên các nước trên bảng. - HS mỗi em viết tên 10 nước vào vở. C. bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - yêu cầu làm vào SGK - HS làm bài cá nhân. - GV dán 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét. - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - nêu lại nội dung bài? - chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 TOÁN Tiết 153. CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU - Biết chia số có năm chữ cho số có một chữ số (trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0) B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Chuẩn bị 8 hình tam giác. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC I. Ôn luyện. Nêu cách chia số có 4 chữ số có số với số có 1 chữ số? (2HS - HS thực hiện phép tính : 1465 : 5 II. Bài mới. 1. Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. a. phép chia 37648:4. - GV viết lên bảng phép chia - HS quan sát - Hãy đặt tính ? - 1 HS lên bảng + cả lớp làm nháp. - Ta bắt đầu chia từ hàng nào của SBC? - từ hàng nhìn, hàng trăm, chục đơn vị. - GV gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp 37648 16 04 08 0 4 9412 - Nêu lại cách chia? - Nhiều HS nêu 2. Hoạt động 2. thực hành Bài 1 GV. Gọi HS nêu yêu cầu 2 HS nêu yêu cầu BT 84848 4 24693 3 04 21212 06 8231 08 09 04 03 08 0 0 Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt Có: 36550 kg xi măng. Đã bán: số xi măng. Còn lại:…..? kg Bài giải. Số kg xi măng đã bán là. 36550 : 5 = 7310 (kg) Số xi măng còn lại là. 36550 - 7310 = 29240(kg) Đ/S: 29240(kg). - GV gọi HS đọc bài. - 3 - 4 HS đọc HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. 69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912 = 60306 (35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 = 43463 - GV sửa sai cho HS. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu xếp thi theo nhóm - HS xếp thi theo nhóm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. IV. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 TIẾT 1 THỂ DỤC Tiết 62: TRÒ CHƠI: AI KÉO KHOẺ I. MỤC TIÊU - Ôn động tác tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: bóng, kẻ sân chơi. III. ND VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu. 5-6' 1. Nhận lớp. - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - GVnhận lớp, phổ biến ND. x x x 2. KĐ. x x x - Soay các khớp cổ tay cổ chân. - Đi thường theo một hàng dọc. - Tập bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản. 25' 1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. - GV hướng dẫn lại cách tung và bắt bóng. - Từng HS tập tung và bắt bóng tại chỗ. - HS tập theo cặp. - GV quan sát và hướng dẫn thêm. 2. Trò chơi :"Ai kéo khoẻ" - GV nhắc lại tên trò chơi, cách chơi - Cho HS chơi trò chơi. - HS chạy chậm 1 vòng quanh sân. C. Phần kết thúc. 5' ĐHTL: - Đi lại thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống bài. x x x x x x - Nhận xét giờ học, giao BTVN. TIẾT 2 TẬP VIẾT Tiết 31: ÔN CHỮ HOA V I. MỤC TIÊU - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V ( 1 dòng). - Viết tên riêng Văn Lang bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng vỗ tay cần nhiều ngón /bàn kẻ cần nhiều người bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ viết hoa V. - Viết sẵn câu, từng ứng dụng / bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. KTBC: - Nhắc lại câu ứng dụng T30 (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. HD viết bảng con. - Tìm các chữ viết hoa trong bài. - V, L, B. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát. - HS tập viết chữ V trên bảng con. - GV quan sát, sửa sai. b) Luyện từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc. - 2 HS đọc từ ứng dụng. - GV gới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua hù
File đính kèm:
- tuan 31.doc