Giáo án Lớp 2 - Tuần 3
A . Mục tiêu
I.Kiến thức :
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
II.Kỹ năng :
- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính.
- Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Giáo dục: - Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
2013 Tiết 1 – Toán: Tiết 13: 26 + 4; 36 + 24 Những kiến thức đã biết Những kiến thức cần hình thành cho HS - Phép cộng có tổng bằng 10. - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4; 36+4 (cộng có nhớ, dạng tính viết). A . Mục tiêu I. Kiến thức : - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4; 36+4 (cộng có nhớ, dạng tính viết). II.Kỹ năng : - Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). II. Giáo dục: - Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy học : 1/GV : - 10 que tính. - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục 2/ HS: - 10 que tính, vở bài tập. II.Phương pháp : Hỏi đáp, thảo luận nhóm... C : Các hoạt động dạy học H Đ của thầy H Đ của trò I. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng chữa bài 2 (tr12) II. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 - Giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấychục que tính ? - Có 2 chục que tính. - Lấy 2 bó que tính - Gài 2 bó que tính vào bảng GV giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính ? - Có thêm 6 que tính HS lấy 6. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Có 26 que tính. - Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào ? - Viết chữ số 6. - Viết vào cột chục chữ số nào ? - Chứ số 2 - Giơ 4 que tính và hỏi có thêm mấy que tính ? - Có thêm 4 que tính. - Gài 4 que tính vào bảng dưới 6 que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào ? - Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6. - Chỉ vào que tính ở bảng gài và nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ? - Viết dấu: - Hướng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4 que tính. - Bó 6 que và 4 que thành bó 1 chục que tính. - Bây giờ có mấy que tính ? - Có 3 que tính. - 3 bó que tính có mấy chục que tính? - Có 3 chục que tính. - 26 que tính thêm 4 que tính được 3 chục que tính hay 30 que tính. - 26 + 4 bằng bao nhiêu ? - Bằng 3 chục hay 30. - Viết như thế nào: 26 + 4 = 30 - Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục. - Hướng dẫn đặt tính: + 26 4 30 - Đọc. - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 2. Giới thiệu phép cộng 36+24: (Tương tự + 36 24 60 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1. - 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. 3. Thực hành. - 2 HS lên bảng lớp làm vào vở Bài 1: Tính a. Sửa sai cho học sinh. b. Sửa sai cho học sinh *Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau + 35 + 42 + 57 + 81 5 8 3 9 40 50 60 90 b. + 63 + 25 + 21 + 48 27 35 29 42 90 60 50 90 - Làm bài Bài 2: - 1 em đọc đề bài. - Hướng dẫn giải bài toán theo 3 bước. - Đọc kĩ đề bài. - Bài tập cho biết gì ? Cần tìm gì ? Tóm tắt: Nhà Mai nuôi: 22 con gà Nhà Lan nuôi: 18 con gà Cả 2 nhà nuôi:… con gà? - Muốn biết nhà Mai và nhà Lan nuôi bao nhiêu con gà thì phải làm thế nào ? Bài giải: Cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà Bài 3: Viết 5 phép cộng theo mẫu( Còn thời gian dành cho HSKG) - Đọc yêu cầu bài - Làm vào vở. - Nhận xét. 17 + 3 = 20 12 + 8 = 20 11 + 9 = 20 14 + 6 = 20 19 + 1 = 20 13 + 7 = 20 IV. Củng cố dặn dò. - Về nhà làm bài tập trong VBTT. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 3 – Tập đọc: Tiết 9: GỌI BẠN A. Mục tiêu: I. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo. - Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ (3 - 2, 2 - 3 hoặc 3 - 1-1) nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Biết đọc bài với giọng tình cảm nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng. II. Rèn kỹ năng đọc - hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ chú giải (sâu thẳm, hạn hán, lang thang). - Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa BÊ VÀNG và DÊ TRẮNG. - Học thuộc lòng cả bài thơ. III. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng: 1/ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hoạt động học sinh luyện đọc. 2/ HS: SGK. II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, luyện tập... C. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: HĐ của trò: - 2 em đọc bài Bạn của Nai Nhỏ. - Nhận xét. - 2 em đọc bài. III. bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - Đọc mẫu - Lắng nghe - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ: - Đọc nối tiếp từng dòng. - Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn. - Rèn phát âm. b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc nối tiếp. - Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng. + TN: sâu thẳm có nghĩa như thế nào ? - 1 em đọc chú giải. - Ở những nơi khô cạn vì trời nắng kéo dài người ta còn gọi nơi đó như thế nào ? - Hạn hán. - Đi lang thang ? - Đọc chú giải c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ). d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc - Đọc theo khổ 1, 2. e. Đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Khổ thơ 1. - Đọc thầm khổ thơ 1 - 1 em đọc C.H (1) - Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu? - Sống trong rừng xanh sâu thẳm. + Khổ thơ 2: - 2 em đọc to. - VS Bê vàng phải đi tìm cỏ ? - 1 em đọc CH (2) + BÊ VÀNG và DÊ TRẮNG lµ 2 loµi vËt cïng ¨n cá, bøt l¸. Trêi h¹n h¸n, cá c©y hÐo kh«, chóng cã thÓ chÕt v× ®ãi kh¸t nªn ph¶i ®i t×m cho ®ñ ¨n. + V× trêi h¹n h¸n kÐo dµi, cá c©y hÐo kh« + Khổ thơ 3: - 2 em đọc CH3. - Khi Bê vàng quên đường đi về dê trắng làm gì ? - Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn. - VS đến bây giờ Dê trắng vẫn kêu: Bê ! Bê ! ? - Vì dê trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn. 4. HTL bài thơ: - HS đọc TL bài thơ theo nhóm. - Các nhóm cử đại điện thi tài. IV. Củng cố dặn dò: - 1, 2 đọc TL bài thơ. - Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? - Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau . - VÒ nhµ häc thuéc lßng bµi th¬. Tiết 3 – Chính tả (TC): Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ. Biết cách viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu. II. Kỹ năng: - Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã). III. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch chữ đẹp. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng: 1/ GV: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3 2/ HS: vở, bút... II. Phương pháp: giảng giải, thực hành, luyện tập... C. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS tìm 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh. - 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y). III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: HĐ của trò: - 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp - lớp viết bảng con. - Đọc bài trên bảng lớp. - 2, 3 em đọc lại bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài. - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? - Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác. - Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu. - 4 câu. - Chữ đầu câu viết thế nào - Viết hoa chữ đầu câu. - Tên nhận vật viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Cuối câu có dấu câu gì ? - Dấu chấm. - Viết từ khó - Đọc cho HS viết. - Viết bảng con: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn. - HS chép bài vào vở. - Chép bài. - HD cách chép và cách trình bày bài. - Uốn nắn tư thế ngồi viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Chép 1 từ lên bảng - Điền vào chỗ trống ng/ngh. - Làm mẫu. Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che. Bài 3: Điền ch hay tr ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. IV. Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. Tiết 4 – Kể chuyện: Tiết 3: BẠN CỦA NAI NHỎ A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ cha Nai Nhỏ) giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung. II. Kỹ năng: - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. III. Thái độ: Yêu thích môn Kể chuyện. *THQTE& BVMT: Quyền được sống với cha mẹ, được chăm sóc dạy dỗ; Được vui chơi, kết giao bạn bè và được đối sử bình đẳng. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng: 1/ GV: - Các tranh minh hoạ SGK. - Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật. 2/ HS: SGK. II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, luyện tập... C. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy: I. Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: HĐ của trò: - 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý. - Nhận xét ghi điểm III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình. - Yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát tranh. - Kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh). - Đại diện các nhóm thi kể Các nhóm cùng kể 1 lời. - Khen những HS làm tốt. - Nhận xét. b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Nhìn tranh và kể. - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói như thế nào ? - Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn lo lắm. - Nghe lai nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ? - Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm. + Nghe xong chuyện bạn con húc ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói thế nào ? - Đấy là điều cha mong đợi con trai bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn. c. Phân vai dựng lại câu chuyện. L1: GV là người dẫn chuyện - 1 em nói lời Nai Nhỏ - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ L2: - Xung phong dựng lại câu chuyện theo vai nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai. L3: - Nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựn
File đính kèm:
- Tuan 3.doc