Giáo án lớp 2 - Tuần 29 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

I . MỤC TIÊU:

- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ , giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật

- Có thái độ cảm thông , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng .

* Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.

II . CHUẨN BỊ :

Tranh

III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc22 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 29 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ .
Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương , thể hiện tình cảm của tác giả với cây đa quê hương . ( trả lời câu hỏi 1 ,2 ,4).
II. CHUẨN BỊ
Tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Những quả đào.
Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH.
GV nhận xét 
3. Bài mới : Cây đa quê hương
*Giới thiệu bài (1’)
*Nội dung (30’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
	A) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu lần 1.
	B) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài .
Yêu cầu HS đọc các từ này.
	C) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. 
Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
	D) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi .
 Nhận xét, ghi điểm.
	E) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh .
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gv hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc
Mỗi HS đọc 1 câu.
+ cả một toà cổ kính, giữa trời xanh, , rắn hổ mang, giận dữ, , lững thững.
5 đọc ,sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS đọc
Luyện đọc theo nhóm.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân.
HS đọc đồng thanh.
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.
+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
Lúa vàng gợn sóng……..chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
- HS đọc lại 
--------------------------------------------
	Toán (tiết : 143)
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU.
Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số ; nhận biết thứ tự các số ( kjhông quá 1000)
II. CHUẨN BỊ
GV: Bộ đồ dùng dạy tốn
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Các số có 3 chữ số.
Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: So sánh các số có 3 chữ số
* Giới thiệu bài (1’)
*Nội dung (30’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. 
 	a) So sánh 234 và 235
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ?
Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn?
234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
- Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau.
Hãy so sánh chữ số hàng trăm , chữ số hàng chục , chữ số hàng đơn vị của 234 và 235.
Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 234
	b) So sánh 194 và 139.
Tương tự như so sánh 234 và 235
	c) So sánh 199 và 215.
- Yêu cầu HS tự so sánh.
	d) Rút ra kết luận:
Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?
Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? 
Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì?
Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
Kết luận.
vHoạt động 2: Luyện tập 
	* Bài 1: 
 Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh
 Nhận xét và tuyên dương .
	* Bài 2: 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS.
	* Bài 3: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp viết số vào bảng con.
Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số này.
Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 235.
234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234.
234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
Chữ số hàng trăm cùng là 2.
Chữ số hàng chục cùng là 3.
4 < 5
- HS so sánh.
- HS so sánh.
- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn
Không cần so sánh tiếp
Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.
Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị.
Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV.
VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 >1.
Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó.
Phải so sánh các số với nhau.
HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài .
---------------------------------------------------------
	Luyện từ và câu (tiết : 29 )
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? 
I. MỤC TIÊU
- Nê được một số từ ngữ chi cây cối (BT 1 , 2).
- Dựa theo tranh , biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?.(BT3)
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì?
Kiểm tra 4 HS.
Nhận xét, ghi điểm từng HS. 
3. Bài mới: Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì?
* Giới thiệu bài (1’)
*Nội dung (30’)
v Hoạt động 1: Từ ngữ về cây cối (15’)
	* Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 *Bài 2
Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng nhĩm, yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.
Nhận xét, tuyên dương.
vHoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? 
	* Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp.
Nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học..
Hát
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?”
Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. 
Cây ăn quả có các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá.
Hoạt động theo nhóm: 
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi, cứng, ôm không xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, mềm mại, …
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch..
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, …
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, ….
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, …
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, …
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, ….
1 HS đọc thành tiếng
HS thực hành hỏi đáp.
	* Bức tranh 1: 
Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn.
	* Bức tranh 2: 
Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2012
	 Tập viết ( tiết : 29) 
CHỮ HOA: A (kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Ao liền ruộng cả (3 lần).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . 
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Y 
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chữ hoa: A Kiểu 2
* Giới thiệu bài (1’)
*Nội dung (30’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2 
Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
 Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
GV viết bảng lớp.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’)
Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
- HS viết bảng con
* Viết: : Ao 
- GV nhận xét và uốn nắn.
vHoạt động 3: Viết vở (15’)
	 * Vở tập viết:
GV yêu cầu HS viết.
-Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gv hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
- Hát
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- A, l, g : 2,5 li
- r : 1,25 li
- o, i, e, n, u, c, a : 1 li
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
------------------------------------------------------------------
TIẾT : 58	Chính tả (nghe viết )
HOA PHƯỢNG 
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập (2)a/b, hoặc bài CT phương ngữ do GV soạn .
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK. 
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Những quả đào.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau.
Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp.
Nhận 

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc
Giáo án liên quan