Giáo án lớp 2 - Tuần 29 đến tuần 32 môn Chính tả
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
2. Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê - rốt –xi, Cô – rét – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li.
3. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: s/x, in/inh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
ích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần bài văn - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Giúp HS nắm nội dung bài văn : GV hỏi + Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? - Bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. + Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ? - 191 nước và vùng lãnh thổ. + Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào? - 20 – 9 – 1977 Lưu ý: Vùng lãng thổ chỉ những vùng được công nhận là thành viên Liên hợp quốc nhưng chưa hoặc không phải là quốc gia độc lập. - HS đọc thầm đoạn văn, tự viết những từ các em dễ viết sai - GV mời 2, 3 HS lên bảng, đọc cho các em viết các chữ số trong đoạn văn. Nhắc các em chú ý viết các dấu nối giữa các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - 2, 3 HS lên bảng viết. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. - HS cả lớp viết bài vào vở chính tả. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài . - HS nhìn vào vở soát lỗi. - HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: GV chọn cho HS bài tập 2b - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài - GV mời 3 HS tự làm bài trên bảng , đọc kết quả - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét - GV mời HS đọc lại bài vừa điền. - Nhiều HS đọc lại các từ ngữ đã điền tiếng hoàn chỉnh. - HS làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng: hết giờ, mũi hếch, hỏng hết, lệt bệt, chênh lệch. b. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý viết câu đúng chính tả. - HS chọn 2 từ vừa hoàn chỉnh ở bài tập 2b để đặt câu với mỗi từ đó. - GV phát giấy và bút dạ cho một số HS - HS tự làm bài - Những HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả - GV và cả lớp nhận xét về chính tả, nội dung câu văn. - HS làm bài vào vở bài tập. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung bài chính tả Liên hợp quốc. Chính tả : Nhớ – viết: TIẾT 2 MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Rèn kĩ năng viết chính tả. 1. Nhớ và viết lại đúng 3 khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung. 2. Làm đúng bài tập, điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai tr/ch hoặc êt/êch. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng tr/ch hoặc 4 từ có tiếng chứa vần êt/êc - 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng - GV cho HS nhìn SGK nêu nhận xét chính tả: Những chữ nào phải viết hoa ? - Yêu cầu HS viết từ khó ra giấy nháp - HS tập viết những chữ các em dễ viết sai ra nháp: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp … b. HS viết bài . - GV yêu cầu HS đọc lại 3 khổ thơ trong SGK - HS đọc lại 3 khổ thơ trong SGK - HS gấp SGK, nhớ và viết bài vào vở - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. c. Chấm – chữa bài - Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau, ghi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài. - Nhận xét chung bài viết, chữ viết, cách trình bày bài. - HS đổi chéo vở để chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - GV chọn bài 2a: điền tr hoặc ch vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài. - GV mời 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - 3 HS thi làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS đọc lại bài thơ, câu thơ đã điền âm vần hoàn chỉnh. 4. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét, tuyên dương tiết học - GV dặn HS về nhà HTL bài thơ, các câu thơ ở bài tập 2a - Tiếp tục chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài, đọc lại thư gửi bà (Tiếng Việt 3 tập 1 trang 81) để nhớ thể thức viết một lá thư (chuẩn bị tốt cho tiết TLV tới. Chính tả: Nghe - viết Tiết 1 BÁC SĨ Y – ÉC – XANH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Rèn kĩ năng viết chính tả. 1. Nghe – viết đúng chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y- éc – xanh trong truyện Bác sĩ Y – éc – xanh . 3. Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi / dấu ngã ). Viết đúng chính tả lời giải câu đố. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng lớp viết từ ngữ của bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp 4 từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc 4 từ có chứa vần êt/êch - 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài GV hỏi: + Vì sao bác sĩ Y – éc – xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang? + Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả GV yêu cầu HS tự viết những từ mình có thể mắc lỗi. - HS viết những từ dễ viết sai khi viết bài ra nháp. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. - HS cả lớp viết bài vào vở chính tả. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài . - HS nhìn vào vở soát lỗi. - HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: GV chọn cho HS bài tập 2b: điền vào những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải đố - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài - GV mời2 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả, đọc lời giải câu đố. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét, làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Biển – lơ lửng – cõi tiên – thơ thẩn. b. Bài tập 3: Viết lời giải câu đố em vừa tìm được ở bài tập 2. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV kiểm tra bài viết của một số em. Mời 4 HS viết lời giải câu đố lên bảng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - 4 HS lên bảng viết lời giải: Giọt mưa 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV nhắc HS về nhà học thuộc câu đố ở bài tập 2, đố lại các bạn. Chính tả : Nhớ – viết: TIẾT 2 BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Rèn kĩ năng viết chính tả. 1. Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bài hát trồng cây. 2. Làm đúng bài tập, điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi ; dấu hỏi/ dấu ngã). Biết đặt câu với mỗi từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: rừng xanh, rung mành, giao việc, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên. - 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV mời 1 HS đọc bài thơ - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi SGK - GV mời 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài. - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại 4 khổ thơ đầu của bài, nhắc HS chú ý những chữ viết hoa, những chữ mình dễ viết sai, cách trình bày bài thơ. - HS cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ, chú ý chữ viết hoa, từ khó, cách trình bày bài thơ b. HS nhớ - viết bài vào vở . - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. - HS gấp SGK, nhớ và viết bài vào vở c. Chấm – chữa bài - Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau, ghi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài. - Nhận xét chung bài viết, chữ viết, cách trình bày bài. - HS đổi chéo vở để chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: GV chọn bài tập 2a: Điền vào chỗ trống rủ hoặc rũ. - HS đo
File đính kèm:
- C TA.doc