Giáo án lớp 2 - Tuần 27 trường Tiểu học Lê Hồng Phong
I.MỤC TIÊU
1.Đọc thêm bài tập đọc Lá thư nhầm địa chỉ
2. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 - 60 tiếng / 1 phút, biết ngắt nghỉ hợp lí.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
3.Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
4.Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết thăm bài tập đọc
HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........……… LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (Tiết 4 ) I.MỤC TIÊU 1.Đọc thêm bài tập đọc Sư Tử xuất quân. 2. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 – 60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ hợp lí. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. 3.Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. 4. Viết được một đoạn văn ngắn (3,4 câu ) về một loài chim ( hơặc gia cầm ) . II.CHUẨN BỊ GV:Viết thăm bài tập đọc HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Kiểm tra đọc 10-12’ 1. Kiểm tra đọc GV gọi 5,6 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét ghi điểm 2. Đọc thêm bài tập đọc Sư Tử xuất quân. Hướng dẫn HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào ? ( HS TB,Y) - Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ ? .(HS G,K) - Câu nói của anh chàng lười có gì đáng buồn cười ? .(HS G,K) Hoạt động 2 : Ôn tâp từ ngữ về chim chóc.15-17’ Bài 2 . Tổ chức cho HS chơi trò chơi – làm động tác , đặt câu hỏi để đố nhau tên, đặc điểm và hoạt động của các loài chim. Gv chốt Bài 3. Yêu cầu HS chọn con vật . Gọi 3 HS giỏi làm miệng. Nhận xét Yêu cầu Hs viết bài vào vở. Gọi Hs đọc bài . 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi Hs nêu một số đặc điểm của loài chim. Nhận xét tiết học Đọc trơn tốc độ 50 – 60 tiếng/ 1 phút. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Giọng đọc phù hợp. ( HS TB,Y đọc ½ bài tập đọc) Đọc bài hiểu nội dung : Bài thơ ca ngợi sự thông minh khéo léo trong tài dùng người của vua Sư Tử. Ôn luyện từ ngữ về các loài chim. VD: 1.- Tôi rất có ích cho bà con nông dân. - Tôi bắt sâu bảo vệ cây cối . 2. - Tôi có bộ lông rất sặc sỡ. - Mỏ cỏ tôi quặp xuống. - Tôi biết bặt chước tiếng người . 3. Tôi có bộ lông màu xám. - Tôi hót rất hay. VBT Ôn luyện về dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ba chấm, dấu “” VBT – bảng nhựa( GV theo dõi giúp đỡ HS TB,Y) Viết được một đoạn văn ngắn ( 3,4 câu). Nêu hình dáng, hoạt động của con vật. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................……………………………………………………………… CHÍNH TẢ ÔN TẬP ( Tiết 5 ) I.MỤC TIÊU 1. Đọc thêm bài tập đọc Gấu trắng là chúa tò mò. 2. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50-60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ hợp lí. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. 3. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?. 4. Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định. II.CHUẨN BỊ GV:Viết thăm bài tập đọc. HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Kiểm tra đọc 1. Kiểm tra đọc GV gọi 5,6 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét ghi điểm 2. Đọc thêm bài tập đọc Gấu trắng là chúa tò mò. Hướng dẫn HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Tính nết của gấu trắng như thế nào ? ( HS TB,Y) - Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ ? .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Hoạt động 2 : Ôn tập Bài2 / SGK / 78 Lưu ý HS bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? thường là các từ chỉ đặc điểm, tính chất của vật, sự vật. Nhận xét Bài 3/SGK /78 - Yêu cầu xác định bộ phận in đậm là bộ phận trả lời cho câu hỏi nào ? Đặt câu hỏi.(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Bài 4 – Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi – đưa ra lời đáp Thực hành. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Ôn lại mẫu câu Như thế nào ?Cách đáp lời khẳng định, phủ định. Nhận xét tiết học Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết 6. Đọc trơn tốc độ 50 – 60 tiếng/ 1 phút. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Giọng đọc phù hợp. Đọc bài hiểu nội dung : Biết gấu trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này của gấu trắng mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn. VBT – Bảng nhựa. Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? a. đỏ rực b. nhởn nhơ - MT: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm . Biết xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? bỏ bộ phận đó đi và thay vào đó cụm từ Như thế nào ? a. Chim đậu như thế nào trên những cành cây ?. b. Bông cucú sung sướng như thế nào ? - MT: Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định Biết đáp lời khẳng định, phủ định VD a.: Ôi thích quá ! Con cảm ơn ba . b. Mình mừng quá ! Cảm ơn bạn. c. Tiếc quá !Tháng sau chúng em sẽ cố gắng ạ.. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy :Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 6 ) I.MỤC TIÊU. 1. Đọc thêm bài tập đọc Dự báo thời tiết 2. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc- Học thuộc lòng Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. 3. Ôn luyện từ ngữ về muông thú. 4. Biết kể chuyện về các con vật mà em thích. II.CHUẨN BỊ GV:Viết thăm bài tập đọc, học thuộc lòng HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Kiểm tra đọc 10-12’ 1. Kiểm tra đọc GV gọi 5,6 HS bốc thăm đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét ghi điểm 2. Đọc thêm bài tập đọc Dự báo thời tiết. Hướng dẫn HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Nơi em ở thuộc vùng nào ? (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Em sẽ làm gì nếu biết trước ngày mai trời sẽ nắng hoặc mưa ? ( HS TB,Y) - Dự báo thời tiết có ích lợi gì ? Hoạt động 2 : Ôn tập 15-18’ Bài2 / SGK GV chia hai dãy. Dãy A nói tên con vật- Dãy B nói đặc điểm, hoạt động của con vật đó Nhận xét Bài 3 Tổ chức cho HS thi kể về con vật Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nhận xét tiết học Đọc thuộc bài Ngắt nhịp đúng các bài thơ. Giọng đọc phù hợp. ( HS TB,Y đọc ½ bài tập đọc) Biết cách đọc một bản tin. Biết ích lợi của thời tiết. (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Ôn tập từ ngữ về muông thú : tên, đặc điểm và hoạt động của con vật đó. Có thể kể vài nét về hình dáng vá hoạt động của con vật . Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1. Giúp HS biết : Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa quy tắc đó. 2. Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3. HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - GDKNS: Giáo dục kĩ năng giao tiếp ,ứng xử văn hóa. II.CHUẨN BỊ Gv : đồ dùng để đóng vai. Tranh bài tập 1. HS : VBT Đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Đóng vai 15` Bài tập 4 / VBT ĐĐ Gv chia 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận sắm vai tình huống Thực hành Yêu cầu HS bnhận xét – bổ sung Gv nhận xét đưa ra cách xử lí phù hợp. Kết luận : Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đố vui” 15` -MT: . Giúp HS biết : Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa quy tắc đó. Gv chia 4 nhóm – Ghi nhanh các việc nên làm và không nên làm. Gv nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận : Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Nhận xét – dặn dò Dặn dò :Thực hành cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.. Chuẩn bị tiết sau Giúp đỡ người khuyết tật Biết tập cư sử lịch sự khi đến nhà người khác. Tình huống 1 : Cần hỏi mượn, nếu được cho phép mới lấy ra chơi nhưng phải giữ cẩn thận. Tình huống 2 : Có thể đề nghị chủ nhà, không được tự tiện. Tình huống 3 : Đi nhẹ, nói nhỏ hoặc ra về. Ghi nhớ cách cư xử khi đến nhà người khác. Các việc nên làm Các việc không nên làm - Gõ cửa hoặc bấm chuông - Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. - Nói nhẹ nhàng, rõ ràng - Xin phép chủ nhà khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà. ..... - Đập cửa ầm ĩ - Không chào hỏi mọi người trong nhà. - Chạy lung tung trong nhà, nói cười ầm ĩ -Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà, lục lọi đồ dùng trong nhà. ....... Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY(TIẾT 1) I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. HS làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy. Thích làm đồ chôi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II.CHUẨN BỊ GV:Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy- quy trình HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 10-12’ Gv giới thiệu đồng hồ mẫu Yêu cầu Hs quan sát - Nhận xét vật liệu, các bộ phận ? .(HS G,K) Yêu cầu hS quan sát mặt đồng hồ. - Gv giới thiệu đồng hồ thật – yêu cầu HS so sánh các bộ phận với đồng hồ giấy? .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Nêu ích lợi của đồng hồ ? Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 18-20’ GV hướng dẫn HS làm đồng hồ. Lần 1, 2 : Làm mẫu . Lần 3: Yêu cầu HS làm mẫu. ( GV theo dõi giúp đỡ HS TB,Y) Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu lại quy trình làm đồng hồ. Dặn dò: Về nhà tập làm nhiều lần.Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành làm đồng hồ. HS quan sát và nhận biết đồng hồ được làm bằng giấy.Gồm có các bộ phận : mặt đồng hồ, dây đai cài dây. Mặt đồng hồ có các số từ số 1 à 12 có kim giờ ( ngắn ), kim phut ( dài ).
File đính kèm:
- Tuân 27 (Autosaved).doc