Giáo án lớp 2 - Tuần 27

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc r rng, rnh mạch cc bi tập đọc đ học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm r rng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )

- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1926. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT

 

doc23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ãi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Hát
+ Tổ 1: Con voi (Trông đằng …) 
+ Tổ 2: Con chim (Con chim non …)
+ Tổ 3: Con vịt (Một con vịt …)
+ Tổ 4: Con mèo (Meo meo meo rửa mặt …)
HS trả lời, bạn nhận xét.
Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo …
HS vừa xem phim, vừa ghi vào phiếu học tập.
Trình bày kết quả.
Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, …
Trên mặt đất.
Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không.
Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí.
Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
Sản phẩm các nhóm được giữ lại.
Đọc.
Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu …
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến …
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâuTham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1 -> 10.
-Nhắc lại
 Thứ	năm	ngày	6 tháng 3 năm 2014
 	 ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL / TIẾT 4.
I/ MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Nắm được một từ về chim chĩc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3)
II/ CHUẨN BỊ :
-Viết phiếu tên các bài tập đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GC
1. Ổn định:
2. Bài cũ 
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
 *Hoạt động 2: Thưc hành bài tập
2.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
Gọi 1 em đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
-GV nói thêm : các loài gia cầm : gà, vịt, ngan, ngỗng cũng được xếp vào họ hàng nhà chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ nhóm .
-Nhận xét.
3.Viết đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm.
Em nói tên các loài chim hay gia cầm mà em biết ?
Gọi 2-3 em khá giỏi làm miệng.
Cho HS thực hành đóng vai theo cặp.
4. Củng cố - dặn dị
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc bài tốt, làm bài tập đúng.
Dặn dò – Tập đọc bài.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Chia 5 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 loài chim hay gia cầm.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong tổ hỏi đáp nhanh về con vật mình chọn. Thí dụ con vịt.
-Con vịt có lông màu gì ? vàng óng
-Mỏ con vịt màu gì ? vàng
-Chân vịt như thế nào ? có màng.
-Con vịt đi như thế nào ? lạch bạch.
-Con vịt cho người cái gì ? thịt, trứng.
-Các nhóm khác chơi hỏi đáp nhanh về con vật khác.
-Nhiều em phát biểu nói tên các con vật em chọn viết.
-3 em khá giỏi làm miệng.
-HS làm vở BT.
-5-7 em đọc lại bài viết : Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to không đẹp nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to. Đẻ xong nó lặng lẻ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi như nhiều cô gà mái khác.
-HS yếu đọc được 1,2 câu.
-HS giỏi đọc cả bài và thực hành các BT .
 Thứ năm	ngày	6 tháng 3 năm 2014
 Tập đọc
 ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? ( BT2,BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II/ CHUẨN BỊ :
Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết sẵn nội dung bài 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GC
1. Ổn định:
2. Bài cũ 
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
*Hoạt động 2: Thưc hành bài tập
2.Tìm từ bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?” :
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
a/Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
b/Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
a/đỏ rực
b/nhởn nhơ.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm :
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
4. Nói lời đáp của em (miệng)
-Gọi học sinh đọc tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS thực hành.
Em nói lời đáp của em trong tình huống a ?
-Suy nghĩ và nói lời đáp của em trong tình huống còn lại ?
4. Củng cố - dặn dị
-Nhận xét, kết luận.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập đọc bài.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em nêu yêu cầu : Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?”
-2 em lên bảng làm, cả lớp nhẩm, làm vào nháp.
-Nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
+ Chim đậu như thế nào trên những cành cây ?
+ Bông cúc sung sướng như thế nào 
-1 em đọc 3 tình huống
-1 cặp HS thực hành .
a/Thắng này, 8 giờ tối nay ti vi sẽ chiếu phim “Hãy đợi đấy!”
-Hay quá! Con sẽ học bài sớm để xem. Hoặc có thể nói : Cám ơn ba! Oâi thích quá! Con cám ơn ba./ Thế ạ ? Con cám ơn ba./
-Nhiều cặp thực hành tiếp tình huống b.c
b/Thực ư? Cám ơn bạn nhé! Mình mừng quá! Rất cám ơn bạn.
c/Thưa cô, thế ạ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn.
-Tập đọc bài.
-HS yếu đọc được 1,2 câu.
-HS giỏi đọc cả bài và thực hành các BT .
Thứ	năm	ngày	6 tháng 3	năm 2014
 Toán
 LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Lập được bảng nhân 1 bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính cĩ số 1, số 0
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GC
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
	4 x 0 : 1
	5 : 5 x 0
	0 x 3 : 1
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm.
Một số cộng với 0 kết quả như thế nào 
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả ra sao ? 
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ?
-Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả như thế nào ?
-Kết quả của phép chia có số bị chia là 0 bao nhiêu ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Tổ chức thi nối nhanh phép tính với kết quả.
-Nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Ôn lại phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
4 x 0 : 1 = 0 : 1 = 0
5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0
	0 x 3 : 1 = 0 : 1 = 0
-Luyện tập.
-1 em lên quay đồng hồ.
-Tự làm bài.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-HS làm vở BT. Nhận xét.
-Một số cộng với 0 kết quả là chính số đó.
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả là 0.
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả là chính số đó.
- Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả là chính số đó.
-Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
-Chia 2 đội tham gia thi nối các phép tính .
-HS yếu thực hành được 1,2 câu.
-HS giỏi thực hành các BT .
 Thứ	sáu	ngày	7 tháng 3 	năm 2014
 Tập đọc
 ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 6.
I/ MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về muơng thú (BT2); kể ngắn về con vật mình biết (BT3)
II/ CHUẨN BỊ :
Các tờ phiếu ghi tên các bài TĐ &HTL.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GC
1. Ổn định:
2. Bài cũ 
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL.
-Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách.
-Theo dõi, cho điểm.
*Hoạt động 2: Thưc hành bài tập
2.Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (miệng)
-Yêu cầu chia 2 nhóm.
-Hướng dẫn luật chơi : Nhóm A nêu tên con vật.
-Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó.
-GV ghi bảng ý đúng.
-GV ghi bảng tiếp. 
3. Thi kể chuyện các con vật mà em biết (miệng)
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dị
Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, làm bài.
-HS lên bốc thăm (10-12 em)
-Xem lại bài 2 phút..
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
.
-Chia 2 nhóm.
a/Nhóm A nêu tên con vật : Con hổ.
-Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó :
Vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khỏe mạnh, được gọi là “Chúa rừng xanh”
-Tiếp tục trò chơi nhưng đổi lại.
b/Nhóm B nêu tên con vật : Con gấu
-Nhóm A nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó :
-to khoẻ, hung dữ, dáng đi phục phịch, thích ăn mật ong.
-2 nhóm phải nói được 5-7 con vật.
-2-3 em đọc lại.
-Học sinh nối tiếp nhau thi kể.
-Bình chọn bạn kể hay.
-Tuần trước bố mẹ đưa em đi chơi công viên. Trong công viên, lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồn

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_27.doc