Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015

1Ổn định tổ chức :

2.Kiểm tra bài cũ :

- Đặt tính rồi tính

- Nhận xét chữa bài.

3.Bài mới:

3.1Giới thiệu bài :

- Nêu yêu cầu tiết học

 3.2GV cho HS thực hiện phép trừ 38-4

Bước 1: Nêu vấn đề

-Bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?

- Viết 14 -8

Bước 2: Tìm kết quả

- Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính.

- Còn bao nhiêu que tính ?

- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình?

- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?

- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?

- Viết lên bảng: 14 - 8 = 6

 

doc45 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vải xanh dài 34 dm
- Bài toán hỏi gì ?
- Mảnh vải tím ngắn hơn 15dm.
- Hỏi mảnh vải tím dài bao nhiêu dm
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- HS tóm tắt và giải vào vở 
-★: thực hiện pt: 34 - 15 =
Tóm tắt:
Vải xanh : 34 dm
Vải tím ngắn hơn: 15 dm
Vải tím : dm ?
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
34 -15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV vẽ mẫu lên bảng. 
- Mẫu vẽ gì ?
- Hình tam giác.
- Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau.
- Ba điểm chính là ba đỉnh của hình tam giác.
- Nối 3 điểm.
.
- Lớp vẽ vào VBT
- 2 HS lên bảng thi vẽ nhanh
- GV quan sát theo dõi HS vẽ
5.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------
Tiết 2
Tập đọc
Tiết 114 : Quà của bố
I.Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy.
-Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên .
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
*GD Kĩ năng sống :
- Kiểm soát cảm xúc
- Tự nhận thức về bản thân 
- lắng nghe tích cực 
- ★ : đọc đánh vần 1 đoạn bài tập đọc
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
IIi. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức : 
2.Kiểm tra bài cũ:
 - HS hát 
- Đọc bài: Bông hoa niềm vui
- 1 HS đọc đoạn 1
- Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ?
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- GV nhận xét ghi điểm:
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng 
 - Cả lớp quan sát 
32. Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
*. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- ★: đọc từng câu
- GV uốn nắn cách đọc của HS.
*. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu...thao láo
Đoạn 2: Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn giọng ở một số câu.
- Giáo viên đọc mẫu
- Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn giọng ở từ ngữ nào?
- HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh vào SGK.
- 2 HS đọc câu cần nhấn giọng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng từ: Thúng câu
- Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được.
- Cà cuống, niềng niễng?
- Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước.
- Nhộn nhạo?
- Lộn xộn, không có trật tự
- Cá xộp?
- Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối.
- Xập xành, muỗm?
- Những con vật có cánh, sống trên cạn.
- Mốc thếch nghĩa là gì ?
- Mốc màu trắng đục
- ★ : đọc từ khó
*. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
*. Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét các nhóm đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân.
3.3. Tìm hiểu bài:
*Để biết quà của bố đi câu về có những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 1
Câu 1:
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước.
- Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào.
- Thơm lừng.
- Thơm lừng là thơm như thế nào ?
- Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra.
- Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ?
- Thao láo.
- M0ắt mở thao láo là mở như thế nào ?
- Mắt mở to, tròn xoe
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước.
*Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 2
- ★ : nhắc lại câu trả lời
Câu 2:
- Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
- Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.
*Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- ★: nhắc lại câu trả lời
Câu 3:
- Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ?
(Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
- Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá.
*GV liên hệ tình cảm giữa bố và con
- Mỗi khi đi xa về bố em có mang gì về cho em không ?
- GVnêu nội dung chính của bài 
- Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.
- HS liên hệ bản thân 
- Cả lớp lắng nghe 
- ★ : nhắc lại câu trả lời
4.Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc 
- HS luyện đọc CL,N,CN
- HS thi đọc bài trước lớp 
- ★: đọc đánh vần 1 đoạn
5,Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài nói gì ?
-Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
- Về nhà tìm đọc truyện: Tuổi thơ im lặng.
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------
Tiết 3
Tập viết
Tiết 112 : Chữ hoa: L
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng cụm từ: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
-★: viết mỗi mẫu chữ 1 dòng
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa L
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức : 
2.Kiểm tra bài cũ:
 - HS hát 
- Viết bảng con chữ: K
- HS viết bảng con.
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết bảng con: Kề
- Nhận xét.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
- Cả lớp quan sát 
3.1Hướng dẫn viết chữ hoa L:
a.Hướng dẫn HS quan sátchữ L:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang
- Gồm 6 đường kẻ ngang
- Chữ L gồm mấy nét
- Là kết hợp của 3 nét cơ bản congdưới lượn dọc và lượn ngang.
- Cách viết
- Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang.
-GV viết mẫu chữ cái Ltrên bảng lớp
- HS quan sát theo dõi.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b.Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng lớp 
- Cả lớp viết bảng con 
- ★: viết bảng con
3.2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1HS đọc: Lá lành đùm lá rách.
- Nghĩa của câu ứng dụng
- Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau.
- ★: đọc cụm từ ứng dụng
b.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 1 li ?
- a, n, u, m, c
- Chữ nào cao 2 li ?
- Chữ r
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Chữ L, l, h
- Cách đặt dấu thanh ?
 - Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá.
c. Hướng dẫn viết chữ: Lá
- GV nhận xét HS viết bảng con
- HS lên bảng viết 
- Cả lớp tập viết chữ Lá vào bảng con
- ★ : viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết 
- HS viết vào vở
- ★: viết mỗi mẫu chữ 1 dòng
- GV theo dõi HS viết bài.
- Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Về nhà luyện viết.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Tự nhiên xã hội
 Tiết13 : Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
- Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà.
- Thực hiện giữ vệ sinh sân vườn, khu vệ sinh.
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xunh quanh nhà ở.
*GD Kĩ năng sống :
- Kĩ năng ra quyết định 
- Kĩ năng tư duy phê phán 
- Kĩ năng hợp tác 
- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Phiếu học tập
III. các Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức : 
2.Kiểm tra bài cũ:
 - HS hát 
- Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, giường, tủ
- Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ?
- GV nhận xét 
- Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên.
3. Bài mới:
31.Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu tiết học 
- Cả lớp quan sát 
4.Hoạt động:
a.Khởiđộng:-Tròchơi"Bắtmuỗi 
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp đứng tại chỗ.
- Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay
- Cả lớp hô theo
- Vo ve, vo ve.
- Quản trò nói
- Muỗi đậu vào má
- Cả lớp làm theo
- Chụm tay để vào má của mình thể hiện mỗi đậu.
- Quản trò hô
- Đập cho nó một cái.
- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói.
- Muỗi chết, muỗi chết.
Bước 2: Cho HS chơi.
- Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác.
VD: Đập vào trán, tai
- Trò chơi muốn nói điều gì ?
- Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ?
- Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở.
b.Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp 
*Mục tiêu: kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn ,khu vệ sinh chuồng gia súc
* Cách tiến hành: 
Bư

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2014_2015.doc
Giáo án liên quan