Giáo án lớp 2 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức :

 - Hiểu được các từ SGK + phục lăn

 - ND: Ca ngợi tình bạn đẹp đẽ giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn của Tôm và Cá

2. Kĩ năng :

 a. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn được toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ

 - Đọc đúng: thân dẹt, trân trân, quẹo, nắc nỏm, nể trọng. Biết chuyển giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

 b. KNS : Tự nhận thức xác định giá trị bản thân.

 Thể hiện sự tự tin

 3.Thái độ: quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. GV: Băng giấy ghi nội dung câu cần luyện đọc. Tranh.

 2. HS : SGK + vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc41 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 người ta chia thành 2 loại . Cá nước mặn và cá nước ngọt,
HS nhắc lại: Có 2 loại cá sống ở nước mặn và cá sống ở nước ngọt.
- Cá nước mặn là cá sống ở đâu?
- ở biển
- Cá nước ngọt sống ở đâu?
- Sông, hồ, ao,..
- Tìm các loài cá sống ở nước mặn và các loài cá sống ở nước ngọt trong BT 1 cho cô 
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Mời 2 nhóm lên gắn thẻ từ.
- Mỗi HS 1 thẻ từ. Các nhóm nhận xét.
- Ngoài những loài cá trên, con còn biết loài cá nào khác nữa?( GV có thể cho HS xem thêm tranh về 1 số loài cá khác ).
- HS nêu
- Chú ý: Cá Sấu sống ở nước lợ
- Tổ chức cho HS đọc đồng thanh
- Cá nhân đọc lại.
Chốt kiến thức về các loài cá.
- HS ghi nhớ
Bài 2: Kể tên con vật sống dưới nước.
HS đọc y/c bài
- Trong nước, ngoài các loài cá sinh sống ra còn rất nhiều các loài vật khác. Hãy quan sát tranh và nêu tên các loài vật đó: 
Con biết những loài vật nào? 
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS chơi theo hình thức tiếp sức
5 HS / 1 nhóm
- Sau thời gian quy định, các nhóm đọc các từ tìm được.
HS n/x nhóm bạn.
- GV chốt và đánh giá số từ HS tìm đúng và công nhận đội thắng cuộc.
Cá và các loài động vật dưới nước phần lớn là loài động vật có ích. Con có biết chúng có những ích lợi gì nào? 
- Cho thịt, làm cảnh, làm thuốc(dầu cá)
- Là nguyên liệu để các nhà đầu bếp giỏi chế biến được rất nhiều món đặc sản hấp dẫn...
- Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ chúng.
- Bảo vệ và chống ô nhiễm nguồn nước 
- Cho ăn và chăm sóc chúng.
- Tổ chức cho HS đọclại nd BT2
- Cả lớp. Cá nhân đọc lại.
Bài 3: Điền dấu phẩy.
- HS đọc đề và đoạn văn
- Đoạn văn có mấy câu?
- Các câu được chia ntn?
- 4 câu
- HS nêu giới hạn của từng câu.
- Đọc câu1. Tác giả đã nhìn thấy trăng ở những đâu?
- Trên sông, trên đồng, trên làng quê
- Đọc câu 4: Lên cao mặt trăng có hình dáng ntn?
- Càng nhỏ dần……
- Hãy dùng dấu phẩy để tách các ý trong câu 1 và 4
- HS viết vở. 1 HS lên bảng. HS n/ xbạn.
- Khi nào trong câu ta nên dùng dấu phẩy?
- Câu dài, nhiều ý, nhiều nội dung.
- Khi đọc, dấu phẩy có tác dụng gì?
- Lấy hơi..
Chốt tác dụng của dấu phẩy khi đọc, khi viết.
c. Củng cố - dăn dò: - Bài hôm nay chúng ta học có những nội dung gì?
- Có mấy loài cá?
- Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?
- Về nhà kể tên các loài vật sống dưới nước cho người thân nghe. Sử dụng dấu phẩy khi viết câu.
- HS trả lời.
Điều chỉnh bổ sung……………………………………………………………………..
Tiết : tập làm văn 
Bài: Đáp lời đồng ý . Tả ngắn về biển
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
 1. Kiến thức :
 -Biết nghe và đáp lời đồng ý phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản;Viết được đoạn văn kể ngắn về biển.
 2. Kĩ năng :
 a. Nói được lời đồng ý và trả lời đúng câu hỏi.
 b. KNS : Giao tiếp ứng xử có văn hóa 
 Lắng nghe tích cực 
 3. Thái độ :
 -Có ý thức sử dụng đáp lời đồng ý trong cuộc sống hàng ngày. Hiểu thêm về biển.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV:Băng giấy ghi nội dung BT 2. Tranh BT3
 2. HS : Vở tiếng việt , SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC : YC HS thực hành nói lời khẳng định và đáp lời khẳng định. GV đánh gía cho điểm. 
2 cặp
B. Bài Mới :
1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng
HS nghe và nhắc lại tên bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Thực hành đáp lời đồng ý.
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
YC HS đọc thầm đầu bài và đặt câu hỏi
HS đọc thầm.
- Trong trường hợp nào thì ta nói lời đồng ý?
- Chúng ta cần nói với thái độ như thế nào?
vui vẻ.
- Chúng ta cũng cần phải có thái độ như thế nào khi đáp lại lời đồng ý đó?
Vui vẻ, lễ phép, lịch sự.
Khi đáp lời đồng ý ta thường dùng câu nói nào?
Câu cảm ơn.
Y/C HS thảo luận nhóm đôi. Chú ý thể hiện được nét mặt, động tác.
2 HS /1 nhóm
Y/ C các nhóm thể hiện 
Các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung.
Tuyên dương nhóm nói tốt
GV chốt lại lời đồng ý và cách đáp lại lời đồng ý để thể hiện một người có văn hoá.
HS nghe, ghi nhớ.
Bài 2: Kể về biển.
Treo tranh và h/d HS nói miệng lại từng tranh.
Cho nhiều HS nói miệng cả bài văn
3-5 HS
HD HS viết vở 
Khi viết đầu câu ta cần viết ntn?
Trong câu cần chú ý gì?
Sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
Khi viết ta có thể thêm các từ khác mà mình thấy trong tranh để câu văn mượt mà, sinh động. Các câu cần viết liền mạch. Chú ý lồng cảm xúc vào bài viết của mình. Viết xong cần đọc lại để sửa cho bài không lủng củng.
GV q/s nhắc nhở gợi ý cho HS lúng túng.
HS viết bài.
GV chấm 1 số bài và nhận xét cách viết, cách trình bày của HS.
c. Củng cố- dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài học hôm nay?
HS nhắc lại 
Thực hành đáp lại lời đồng ý khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một người học trò ngoan, lịch sự.
 Tiết : kể chuyện 
Bài : tôm càng và cá con
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : 
 - Hiểu nội dung câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn của Tôm và Cá 
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng nói:Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kểlại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
 - Biết cùng bạn phân vai dựng lại câu chuyện 1 cách tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp nối lời kể của bạn.
3. Thái độ : tự nhiên mạnh dạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV:Bộ tranh, băng giấy ghi nội dung BT1
 2. HS : Vở tiếng việt , SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC : Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
- 3 HS kể nối tiếp 
- HS nhận xét các bạn.
Qua câu chuyện, con rút ra điều gì?
GV đánh giá, cho điểm .
B. Bài Mới : 
1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng
- HS nghe và nhắc lại tên bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
Bài 1: Tập kể từng đoạn.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
- Truyện “Tôm Càng và Cá Con ”có mấy đoạn và có những nhân vật nào?
- Có 4 đoạn. Có Tôm Càng,CáCon, con cá dữ, người dẫn chuyện.
- Mỗi đoạn tương ứng với một tranh. Các con q/ s SGK và cho cô biết nội dung của từng tranh.
- HS nêu từng tranh.
- YC HS nhắc lại nội dung của từng tranh.
* Đoạn 1:TômCàng và CáCon làm quen với nhau.
- TômCàng và CáCon làm quen với nhau khi nào?
- CáCon có hình dáng bên ngoài ntn?
- Hai bạn đã nói những gì với nhau?
- 1 HS kể
- Bạn kể đúng nd của đoạn 1 chưa? Ta cần kể đoạn này với giọng ntn? Vì sao? 
- HD HS kể sáng tạo (không lệ thuộc vào SGK
- Vui, phấn khởi.
* Đoạn 2: CáCon trổ tài bơi lội cho TômCàng xem 
CáCon trổ tài của mình cho TômCàng xem ntn?
- HS nhìn tranh kể lại đoạn 2
HS n/ x bạn kể 
- Xem CáCon trổ tài TômCàng tỏ thái độ ntn?
- Phục lăn, nắc nỏm khen.
- Giọng kể đoạn 2 có giống đoạn1 không, nên kể ntn?
- Vui, thể hiện sự ngạc nhiên, tự hào.
Chuyển: Khi CáCon đang trổ tài thì chuyện gì xảy ra tiếp theo. 
*Đoạn 3: TômCon cứu CáCon
- Thấy con cá dữ TômCàng đã làm gì?
- Mất mồi con các dữ tỏ thái độ ntn?
- Nên kể đoạn này, ta cần kể với giọng ntn?
- Hồi hộp, hơi nhanh thể hiện sự hoảng hốt..
* Đoạn 4: CáCon cảm phục tài của TômCàng
- Sau khi con cá dữ bỏ đi, CáCon nói gì với TômCàng?
- Vì sao cả hai lại kết bạn với nhau.
- Gọi HS kể nối tiếp nhau . GV phân đoạn cho HS 
- 4 HS kể. HS khác theo dõi n/x bạn.
GV chốt nội dung bài 1.
Bài 2: Tập kể phân vai.
- GV chia nhóm, chỉ cách làm việc cho từng nhóm. Chú ý thể hiện đúng điệu bộ nét mặt, giọng nói của từng nhân vật.
- 4 HS / 1 nhhóm.
- Mời các nhóm lên thể hiện.
- 2 nhóm thi đua.
- GV đánh giá chốt kiến thức bài tập 2
c. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học hôm nay?
- HS nhắc lại 
- Qua câu chuyện hôm nay con học được đức tính gì của TômCàng?
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
Tuần 25
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 : chào cờ
 Tiết 2 :Toán 
 Bài: Luyện Tập (tiết 123)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 1.Kiến thức :
 - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian: thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian
 2. Kĩ năng : 
 - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
 3.Thái độ : 
 - Y thức sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Bảng nhóm ghi nội dung BT 1,2. Băng giấy ghi đề bài 3,4. Tranh BT 5
 2. HS : Vở Toán , SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: nêu số giờ gắn với biểu tượng trên mô hình đồng hồ 
3 HS nêu và giải thích 
GV đánh giá, cho điểm .
B. Bài Mới : 
1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng
2. Luyện tập
HS nghe và nhắc lại tên bài.
* Bài 1: Nối hành độngvới đồng hồ tương ứng.
YC HS nêu các giờ trên đồng hồ và các hoạt động của bạn Nam và các bạn.
HS nêu. Sau đó hs thảo luận theo cặp đôi.
1 HS đọc câu chỉ hành động. 1 HS tìm đồng hồ, hết 1 hành động thì đổi vị trí.
Gọi 1 số cặp trình bày
3 cặp thực hiện. Cả lớp theo dõi và n/x.
YC HS kể lại nội dung BT1, vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến thời điểm diễn ra sự việc.
HS theo dõi, bình chọn những bạn làm tốt.
Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
15 phút.
* Bài 2 (a) Nhận biết thời điểm.
1 HS đọc đề bài.
Hà đến trường lúc mấy giờ?
7 giờ. 1 HS lên quay kim đồng hồ.
Toàn đến trường lúc mấy giờ?
7 giờ 15 phút. 	1 HS lên quay kim đồng hồ.
YC HS q/s 2 đồng hồ và trả lời: Bạn nào đến sớm hơn ? Sớm hơn bao nhiêu phút?
 Bạn Hà đến sớm hơn 15 phút.
Tiến hành tương tự với phần b
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
Bây giờ là 10 giờ. Sau đây là 15 phút ( hay 30 phút) là mấy giờ?
* Bài 3: Kĩ năng sử dụng đơn vị thời gian
1 HS đọc đề. 
Em điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao?
Giờ vì nếu là 8 phút thì quá ít mà mỗi chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng.
Trong 8 phút em có thể làm được việc gì?
Tương tự với các câu còn lại. YC HS giải thích cách điền của mình.
Cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua ntn?
c. Củng cố - Dặn dò: 
“Đồng hồ nào chạy đúng”. 
2HS / 1 đồng hồ
 Phổ biến luật chơi và tổ chức cho HS chơi
HS tham gia chơi
N/X cuộc chơi
GV chốt nd bài học về thời điểm, khoảng thời gian.
HS ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
 Tiết :Toán
Bài: Tìm số bị chia (tiết 124)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Thái độ :
 - Biết cách tìm số bị chiảtong phép chiakhi biết các thành phần còn lại.
 2. Kĩ năng :
 - Có kĩ năng

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan