Giáo án lớp 2 - Tuần 25 môn Toán - Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs
b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
n liên quan đến rút về đơn vị. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và bài toán có hai phép tính. - Mục tiêu: Giúp nhận biết được các cách giải toán. a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) . - Gv ghi bài toán trên bảng. - Gv hỏi: + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta là cách nào? - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số : 5l. b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân). - Gv ghi bài toán trên bảng. - Gv tóm tắt bài toán: 7 can: 35l 2 can: ….l? - Gv hướng dẫn Hs tìm: + Số l mật ong trong mỗi can. + Tìm số l mật ong trong 2 can. - Gv hỏi: + Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì? + Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì? - Gv: Khi giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, thường tiến hành theo hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia) + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân). * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi: + Có bao nhiêu cái cốc xếp đề lên 8 bàn? + Mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc? + Ba bàn có bao nhiêu cái cốc? - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Số cốc ở mỗi bàn là: 48 : 8 = 6 (cái). Số cái cốc ở ba bàn là: 6 x 3 = 18 (cái) Đápsố: 18 cái cốc. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số cái bánh ở mỗi hộp là: 30 : 5 = 6 (cái) Số cái bánh trong 4 hộp là: 6 x 4 = 24 (cái) Đáp số : 24 cái bánh. * Hoạt động 4: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp theo hình mẫu - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong. Ta lấy 35 : 7. 1 Hs lên bảng làm bài. Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.hỏi 2 can có mấy l mật ong Hs: Làm phép tính chia. Hs: Làm phép tính nhân. Một Hs lên bảng giải bài toán. Bài giải Số l mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số l mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l mật ong. Vài Hs đứng lên nhắc lại. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận câu hỏi: Có 48 cái cốc xếp đều vào 8 bàn. Mỗi bàn có 6 cái cốc. Ba bàn có 18 cái cốc. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách tính giátrị biểu thức. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Ba Hs đọc bảng chia 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi: + Có bao nhiêu viên gạch ? + Dược xếp vào mấy lò nung? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Số viên gạch ở mỗi lò là: 9345 : 3 = 3115 (viên) Đápsố: 3115 viên. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số gói mì ở mỗi thùng là: 1020 : 5 = 204 (gói) Số gói mì ở mỗi 8 thùng là: 204 x 8 = 1632 (gói) Đáp số : 1632 gói. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số viên gạch một xe được là: 5640 : 3 = 1880 (viên) Số viên gạch 2 xe chở được là: 1880 x 2 = 3760 (viên) Đáp số : 3760 viên gạch. Bài 4: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét chốt lại: a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8 = 805 x 3 = 345 x 8 = 2415 = 2760 PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận câu hỏi: Có 9345 viên gạch. Xếp vào 3 lò nung. Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs: Có 5640 viên gạch được chở trong ba xe. Hỏi 2 xe chở được bao nhiêu viên gạch? Một Hs lên bảng sửa bài. Hs sửa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs trả lời. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai em Hs lên bảng sửa bài. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài2, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách tính giátrị biểu thức. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi: + Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu tiền, ta làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Số tiền mua một cái bút bì là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Số tiền mua 4 cái bút bi là: 1200 x 4 = 4800 (đồng) Đáp số: 4800 đồng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số viên gạch lát một căn phòng là: 1660 : 4 = 415 (viên) Số viên gạch lát 5 căn phòng là: 415 x 5 = 2075 (viên) Đáp số: 2075 viên gạch. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thi đua làm bài. - Gv dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên điền kết quả vào. - Gv nhận xét, chốt lại: 1 giờ = 9 km. 2 giờ = 28 km. 4 giờ = 36 km. 3 giờ = 27 km. 45 km = 5 giờ. Bài 4: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét chốt lại: 45 : 9 x 2 = 5 x 2 = 10 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10 56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4. 56 : 2 : 7 = 28 : 7 = 4. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận
File đính kèm:
- T- tuan 25.doc