Giáo án Lớp 2 - Tuần 25
A. Mục tiêu.
I. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Giúp học sinh hiểu được “ Một phần năm”
- Nhận biết đọc và viết .
II. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tìm một phần mấy của một số.
III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán .
B. Chuẩn bị:
ương pháp dạy học: Luyện tập, thực hành... C. Hoạt động dạy - học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Đọc bảng chia. - 2 HS đọc. - Nhận xét. III. Bài mới: Giới thiệu bài HD luyện tập Bài 1 : Tính (theo mẫu) M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2 - 3 HS lên bảng. = 6 - HD HS tính theo mẫu a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? x + 2 = 6 x x 2 = 6 x = 6 – 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 3 x x = 15 x = 15 : 3 - Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào ? x = 5 - 3 HS nêu. Bài 3: (Giành cho HSKG.) - Đọc yêu cầu. - Hình nào đã được tô 1 số ô vuông ? - Hình C 2 - hình nào đã được tô 1 số ô vuông ? - Hình A 3 - hình nào đã được tô 1 số ô vuông ? - Hình D 4 - hình nào đã được tô 1 số ô vuông ? - Hình B 5 - Nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi chuồng có 5 con thỏ. - Bài toán hỏi gì ? - 4 chuồng có bao nhiêu con. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi chuồng : 5 con thỏ 4 chuồng :…….con thỏ ? Bài giải 4 chuồng có số con thỏ là : - Nhận xét chữa bài. 5 x 4 = 20 (con) Đáp số: 20 con thỏ. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tiết 2 – Tập đọc Tiết 75: BÐ nh×n biÓn A.Mục tiêu: I. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ: Còng, sóng biển. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. II. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc bài thơ với giọng hồn nhiên. - Thuộc lòng bài thơ. III. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức yêu biển đảo nước nhà.. * QTE: TE có quyền được vui chơi, nghỉ ngơi giải trí. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng: 1/GV: - Tranh ảnh minh hoạ bài thơ - Bản đồ Việt Nam hoặc tranh ảnh về biển. 2/ HS: SGK. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. C. Hoạt động dạy- học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Đọc bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Em yêu thích nhân vật nào nhất? - Đọc và trả lời câu hỏi. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. Đọc mẫu toàn bài: - Lắng nghe. 2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - Tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài. - Theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - Giải nghĩa 1 số từ. + Còng - Giống cua nhỏ sống ở ven biển. + Sóng lừng : - Sóng lớn ở ngoài khơi xa. c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - Đọc theo nhóm 4 - một số nhóm đọc. - Nhận xét. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm 2. - Quan sát theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu. Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? - Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời. - Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ. - Biển to lớn thế. Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? . . . với sóng/ chơi trò kéo co - Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton. - Biển to lớn thế /vẫn là trẻ con. Câu 3: - Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? - Suy nghĩ lựa chọn * Qua bài này các em thấy TE có quyền được vui chơi, nghỉ ngơi giải trí. - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 4. Đọc thuộc lòng bài thơ: - Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ. - Đọc thuộc bài thơ. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 – Chính tả (TC): Tiết 49: SƠN TINH – THUỶ TINH A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/tr -thanh hỏi, thanh ngã. II. kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho HS. III. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. B. Chuẩn bị: I.Đồ dùng DH : 1/GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. 2/ HS: Vở, bút. II. Phương pháp dạy học: Giảng giải, luyện tập, thực hành. C. Hoạt động dạy- học Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết bảng con. - Nhận xét bài viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Đọc đoạn chép. - Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả. 2.2 Học sinh chép bài vào vở. - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: a Điền vào chỗ trống tr/ch Bài 3: a Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr) IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Các hoạt động của trò - Cả lớp viết bảng con. Sản xuất, chim sẻ. - Viết bảng con. Hùng Vương Mị Nương - 1 HS đọc yêu cầu a. trú mưa, truyền tin chở hàng , trở về Chú ý , chuyền cành - Đọc yêu cầu. Chõng tre, chở che, nước chè, chả, cháo lòng, chào hỏi, trở về... Tiết 4 - Kể chuyện: Tiết 25 : SƠN TINH – THUỶ TINH A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa truyện: Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. II. Kỹ năng: - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh. - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp. - Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn. III. Thái độ: HS yêu thích môn Kể chuyện. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng DH : 1/ GV: - 3 tranh minh hoạ. 2/ HS : SGK. II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, Thảo luận nhóm, thực hành. C. các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ'' - 2 HS kể. - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể truyện: Bài 1: - Đọc yêu cầu. - Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu. - Quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh. - Nêu nội dung từng tranh ? Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi. Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 Bài 2: - Đọc yêu cầu. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Kể từng đoạn trong nhóm. - Quan sát, HD các nhóm kể. + Thi kể trước nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. - Nhận xét các nhóm thi kể. Bài 3: - Đọc yêu cầu. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể. - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất. - Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? có thật ? - Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 Tiết 1 - Toán Tiết 123: GIỜ PHÚT Những KTHS đã biết có liên quan đến bài Những KT mới cần hình thành cho HS - HS đã biết xem giờ đúng. - Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút .Cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6. - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút. A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút .Cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút - Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày. II. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho HS. III. Thái độ: - HS yêu thích, hào hứng trong tiết Toán. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng DH : 1/ GV: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử. 2/ HS : SGK. II. Phương pháp: Trưc quan, thực hành, luyện tập. C. các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Làm bảng con. - Cả lớp làm bảng con. 4 x X = 20 X = 20 : 4 X = 5 X x 5 = 20 X = 20 : 5 X= 4 - Nhận xét bài làm của HS. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: - Các em đã được học đv đo (T) nào? - Học đv đo thời gian là giờ. - Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút. - Một giờ có bao nhiêu phút ? Một giờ có 60 phút Viết 1 giờ = 60 phút - Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút Viết 8 giờ 15 phút. - Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút. - 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi - Viết 8 giờ 30 phút - Gọi HS lên bảng làm lại. - 2 HS lên bảng. - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30 - Tự làm trên các mô hình đồng hồ. 2. Thực hành Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Quan sát kim giờ và kim phút để trả lời - Đồng hồ A chỉ 7h 15' - Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút - Đồng hồ C 11giờ 30 phút - Đồng hồ D chỉ 3 giờ Bài 2 - Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ? - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ? - Đồng hồ C - Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15'? - Đồng hồ A ... - Tương tự với các phần còn lại Bài 3 : Tính (theo mẫu) - Đọc yêu cầu. 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ - Cả lớp làm vào vở 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ - Nhận xét chữa bài. 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 3 - Luyện từ và câu Tiết 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐĂT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? Những KTHS đã biết có liên quan đến bài Những KT mới cần hình thành cho HS - HS đã biết một số hình ảnh về biển. - Mở rộng vốn từ về sông biển. - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về sông biển. - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? II. Kỹ năng: - Luyện tập kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? III. Thái độ: - HS yêu thích học môn LT&C. B. Chuẩn bị: I.Đồ dùng: 1/GV: - Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ. - Thẻ từ làm bằng bìa cứng. - 1 số tờ giấy khổ A4 làm bt 2. 2/ HS: SGK. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, thảo luận nhóm, thực hành. C. Hoạt động dạy- học. Các hoạt động của thầy I
File đính kèm:
- Tuan25.doc