Giáo án lớp 2 - Tuần 25
I. Mục đích: H/s cần đạt:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy, toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó được chú giải cuối bài đọc: Cầu hôn, lễ vật, báu, nộp.
- Hiểu nội dung truyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
* H/s yếu đọc: tuyệt trần, nệp bánh
t – sửa sai - Đi đều – hát: 2’. - Ôn bài thể dục phát triển chung 2 lần/ 8 nhịp B. Phần cơ bản: (20’) - Ôn trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh ” - Giáo viên nhắc cách chơi. - 1 em nhắc cách chơi và nội dung. Lần 1: Chơi thử. - Lần 2 –3 : Chơi chính thức có phân thắng thua. - Giáo viên cho cả lớp ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông - Sửa sai cho 1 số em - Đi nhanh chuyển sang chạy 20 m + Hướng dẫn và thực hiện mẫu - Giáo viên nêu nội dung và cách chơi - Cả lớp thực hiện 4 lần - Thực hiện theo tổ C.Phần kết thúc (10’) - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Giao bài tập về nhà. - 4 lần - 4 lần Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I. Mục đích: H/s cần đạt: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu. - Hiểu nghĩa các từ khó : bễ, càng, sóng lừng. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, Bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghỉnh như trẻ con. - H/S yếu đọc: sóng lừng, còng. 3. Thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi 3 em đọc và trả lời câu hỏi bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh B. Dạy bài mới: (34’) 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. * Giáo viên * Học sinh - Giáo viên đọc mẫu. - GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc dòng thơ. - Luyện đọc từ khó: b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Luyện đọc đoạn khó: - Giảng từ: + sóng lừng: sóng lớn ở ngoài khơi - Xem tranh SGK c. Đọc từng khổ trong nhóm. d. Thi đọc trước lớp. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Đọc thầm từng khổ thơ kết hợp trả lời câu hỏi: * Câu 1: H/s yếu Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. * Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? * Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? * Nội dung của bài là gì? “ Bé rất yêu biển, bé nhì thấy biển to và rộng, ngộ nghĩnh.” - Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc nối tiếp từng câu - khiêng, khoẻ * H/s yếu: sóng lừng, còng - Đọc nối tiếp từng khổ thơ “ Như con sông lớn Chỉ có một bờ....” - Tưởng rằng biển nhỏ / mà to bằng trời. Như con sóng lớn / chỉ có một bờ biển to lớn thế. - “ Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co... Biển là trẻ con” - H/s nêu nối tiếp 4. Củng cố dặn dò: (1’) Gọi 1 em đọc toàn bài- nhắc lại nội dung Em thích biển trong bài thơ này không? Vì sao ? Em rất thích biển vì biển rất to, rộng vì biển đáng yêu nghịch như trẻ con. HTL bài thơ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – ĐẶT TLCH – VÌ SAO? I. Mục đích.Giúp h/s cần đạt: 1. Mở rộng vốn từ về sông biển. 2. Bước đầu biết đặt và TL câu hỏi vì sao. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ chép một đoạn văn để kiểm tra bài cũ. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1 HS làm lại BT2. Sau đó nói thêm 2, 3 cụm từ so sánh. B. Dạy bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài: Từ ngữ về sông biển – Đặt TLCH – Vì sao? 2 .Hướng dẫn làm bài tập: * Giáo viên * Bài tập 1: (Miệng) - Tìm các từ ngữ có tiếng biển. * Học sinh - Tàu biển, biển cả, biển khơi, biến lớn, sóng biển, rong biển ... * Bài tập 2: (Miệng) Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau: - Thảo luận nhóm- đại diện nhóm nêu: a) Sông. b) Suối. c) Hồ. * Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: - Thảo luận nhóm đôi - Trả lời theo cặp trước lớp a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương. - Vì đã đem lễ vật đến trước. b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? - Vì ghen tức muốn cướp lại Mị Nương. c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt ? - Vì Thủy Tinh không nguôi lòng ghen tức với Sơn Tinh. - Cả lớp làm bài vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học. Về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển. TẬP VIẾT CHỮ HOA: V I. Mục đích.Giúp h/s: Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết chữ V hoa theo cở vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ Vượt suối băng rừng theo cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu chữ V đặt trong khung chữ. (SGK) - Bảng phụ, viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 1 học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: Ươm cây trồng rừng. - Cả lớp viết chữ hoa Ư, Ươm B. Dạy bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài: Chữ hoa V. 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ V. * Giáo viên a) Quan sát nhận xét: - Cho xem mẫu chữ hoa V cỡ vừa và cho biết: Độ cao và số nét? -Giáo viên vừa viết vừa nêu cách viết - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. * Học sinh - Quan sát và trả lời - Chữ hoa Vcỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét. b) Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. “ Vượt suối băng rừng” Nghĩa là: Vượt qua nhiều đoạn đường không ngại vất vả. - HS QS cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét. - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Chấm – Sửa bài. 3. Củng cố – dặn dò: (1’) Thi viết lại chữ hoa V cỡ vừa, cỡ nhỏ Về nhà luyện viết nhiều lần vào bảng con Nhận xét tiết học. Khen ngợi. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS cần đạt : - Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân). - Nhận biết một phần mấy. - Giải bài toán có phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5)’ Gọi 4 em đọc bảng chia 2, 3, 4, 5 B. Dạy bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập chung. * Giáo viên * Bài 1: H/s yếu HD HS viết theo mẫu. Tính: 3 x 4 = 12. 12 : 2 = 6. Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6. * Học sinh a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10. b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10. c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8. * Bài 2: Tìm x HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong tích. - 4 em lên bảng a) x + 2 = 6 x = 6 – 2 x = 4. x ´ 2 = 6 x = 6 : 2 x = 3. b) 3 + x = 15 x = 15 – 3 x = 12. 3 ´ x = 15 x = 15 : 3 x = 5. * Bài 3. Học sinh quan sát tranh SGK và trả lời nối tiếp * Bài 4: Gọi 1 em đọc đề và tóm tắt 1 chuồng: 5 con thỏ 4 chuồng: .... con thỏ? - Hình C được tô màu ½ - Hình A được tô màu 1/3 số hình vuông - Hình D được tô màu ¼ số ô vuông - Hình Bđược tô màu 1/5 số ô vuông - Làm vào vở Giải: Số con thỏ của 5 chuồng có là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp Số: 20 con thỏ. * Bài 4. Xếp hình. - Tổ chức xếp theo nhóm 3. Củng cố - dặn dò: (1’) Thực hiện – Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. Nhận xét tiết học – Khen ngợi. Chuẩn bị bài sau: "Giờ – phút” ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 2 I. Mục tiêu : Củng cố cho các em việc nhặt được của rơi trả lại người mất , biết nói lời yêu cầu đề nghị , lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi học sinh nhắc lại các bài đạo đức đã học từ đầu học kì 2 . B. Dạy bài mới : (34’) a) Hoạt động 1: (17’) Thực hành xử lí tình huống - GV đưă ra tình huống từng cặp học sinh thảo luận tìm cách xử lí . VD: + Đi học về bạn Hòa và bạn Duy nhặt được một chiếc ví có nhiều tiền và giấy tờ . + Hãy kể 1 vài trừờng hợp mà cụ thể và biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? + Khi chuông điện thoại ở nhà reo , em nhấc mấy , biết đó là người quen của bố em sẽ nói như thế nào ? b) Hoạt động 2 :(16’) Nhận xét đánh giá . - Cả lớp và giáo viên nhận xét đánh giá các cách ứng xử của từng nhóm đã trình bày . * Kết luận: Cần biết giúp đỡ người già, em nhỏ. Khi nói lời yêu cầu cần phải lịch sự, kể cả khi nói điện thoại. C. Củng cố , dặn dò : (1’) GV nhận xét tiết học . Dặn HS phải thực hiện đúng những điều mình đã học . Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010 CHÍNH TẢ (Nghe -viết) BÉ NHÌN BIỂN I. Mục đích. Giúp h/s cần đạt: 1. Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ: Bé nhìn biển. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch, thành hỏi / thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3 HS lên bảng viết : Chuyền cành, truyền tin, bé ngã B. Dạy bài mới: (34’) 1.Giới thiệu bài: Bé nhìn biển. 2. Hướng dẫn nghe viết: * Giáo viên * Học sinh - Đọc bài chính tả * Hỏi: - Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấu hiểu như thế nào? - 2 em đọc lại bài - Biển rất to, có những hành động giống như một con người. - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - Có 4 tiếng. - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? - Luyện viết tiếng khó: - Từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vô. - Bãi giằng, kéo co, thở rung - Giáo viên đọc – HS viết bài vào vở. - Chấm – Sửa bài. - Đổi vở soát lỗi 3.Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2. Làm vào vở - Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn. - Nắm, trời, trê, trích. * Bài tập 3. Lựa chọn. - Lớp làm vào bảng con a) Chú – tường, chân. b) dễ – cổ – mũi. 4. Củng cố – dặn dò. (1’) Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại từ đã viết s
File đính kèm:
- T 25.doc