Giáo án lớp 2 - Tuần 24
I. Mục tiêu
1 Kiến thức: Lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. Biết giải toán có một
phép chia trong bảng chia 4
2, Kĩ năng: Biết vận dụng bảng chia 4 vào làm bài tập.
3, Thái độ: Tự giác tích cực học tập, vận dụng được vào trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bộ ĐD Toán 2.
- HS: Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học
heo dõi - Viết bảng con - HS theo dõi - HS viết bài - HS nghe. ĐẠO ĐỨC ( Tiết 24) LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I Mục tiêu 1 Kiến thức: Biết một số câu yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. 2 Kỹ năng: Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày khi nhận và gọi điện thoại. 3, Thái độ: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh, biết thực hiện trong cuộc sống. II Đồ dùng dạy học - GV: Bộ đồ chơi điện thoại, bảng phụ ghi các tình huống HĐ2 - HS: Vở bài tập đạo đức III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS nêu lại bài học tiết trước - Hãy nêu nhưng việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - GV nhận xét đánh giá 3 Bài mới 3.1 GT bài 3.2. Phát triển bài b) Hoạt động 1: Đóng vai - GV cho HS thảo luận và đóng vai theo cặp theo các tình huống: Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà để hỏi thăm sức khoẻ. Tình huống 2: Một người nhầm số máy nhà Nam. Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. - GV mời một số cặp lên đóng vai - GV nhận xét KL: Dù ở tình huống nào em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. c) Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV yêu cầu mỗi nhóm xử lí 1 tình huống trên bảng phụ - Mời đại diện một số nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung - KL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình 4 Củng cố Khi nhận và gọi điện thoại em cần : A. Nói to, nói trống không. B. Cần chào hỏi, hét vào điện thoại. C. Chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Về học bài thực hiện những điều đã học. - Cả lớp theo dõi. - Vài HS nêu - HS nghe - Cả lớp theo dõi - HS theo dõi nghe - HS nêu ý kiến - HS nghe và thảo luận về cách ứng xử - HS nghe - HS thảo luận - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung. - Cả lớp nhận xét bổ xung. - HS nghe - HS giơ thẻ chọn ý trả lời đúng và giải thích lí do. - HS nghe Ngày soạn : 26/ 2 / 2013 Ngày giảng thứ năm: 28/2/ 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 24) TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ . DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Nắm được tên một số từ ngữ chỉ tên đặc điểm của các loài vật theo (BT1, 2). Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về loài thú và sử dụng dấu câu. 3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to. - HS: Vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS kể tên một số loài thú đã học ở tiết LTVC trước. - GV nhận xét ghi điểm 3 Bài mới 3.1 G.T bài: Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc y/c bài 1 - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các loài thú trong SGK - GV cho HS làm bài theo cặp - Mời đại diện các cặp trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - GV cho làm bài theo nhóm 2 - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV NX chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - GV cho HS thi làm tiếp sức - NX chốt lại lời giải đúng 4 Củng cố :- Chọn ý trả lời đúng : Nai là con vật : A. Hiền lành B. Dữ tợn C. Tò mò - Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học 5 Dặn dò - Về học bài chuẩn bị bài sau : - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS quan sát nhận xét trao đổi theo cặp - Các HS khác nhận xét bổ xung + Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài - Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS theo dõi a) Dữ như hổ b) Nhát như thỏ c) Khoẻ như voi d) Nhanh như sóc - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS 2 nhãm thi lµm bµi nhanh ®óng - HS nghe - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do. - HS nghe TOÁN ( Tiết 119) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1 Kiến thức: Thuộc bảng chia 4. Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 4. Biết thực chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. 2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 4 vào tính toán 3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu bài tập. - HS: Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm bài tập 3b tiết trước - GV nhận xét - cho điểm. 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Mời một số HS nhẩm và nêu kết quả. - GV ghi kết quả lên bảng - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Mời một số HS nhẩm và nêu kết quả. - GV ghi kết quả lên bảng - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 3, 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. - Mời một số HS nêu bài giải : - GV nhận xét- chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố Chọn ý trả lời đúng 32 : 4 = ... A. 8 B. 9 C. 10 - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Bảng chia 5 - Cả lớp làm bài ra nháp. - Nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. 8 : 4 = 2 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 12 : 4 = 3 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 32 : 4 = 8 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm bài vào vở Bài giải Mỗi tổ có số HS là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 (học sinh). * HS khá giỏi làm bài 4, nêu kết quả. - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do. - HS nghe LUYỆN TOÁN( Tiết 71) LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Thuộc các bảng nhân, chia đã học. Biết giải bài toán có 1 phép chia. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng bảng nhân, bảng chia vào làm bài tập. 3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2 Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. - Nhận xét - chữa bài. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. - Nhận xét- chữa bài. Bài 4. Tìm x(HS khá giỏi) - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Nhận xét - chữa bài. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài. - Theo dõi - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi. - Nối tiếp nêu kết quả 20 : 4 = 12 : 4 = 24 : 4 = 28 : 4 = 16 : 4 = 40 : 4 = 36 : 4 = 8 : 4 = 12 : 3 = 15 : 3 = 4 : 2 = 18 : 2 = - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi. - Nối tiếp nêu kết quả - 1 HS đọc cả lớp theo dõi. Bài toán : Có một sợi dây dài 40dm được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-xi-mét ? - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi. - HS tự làm bài tập vào vở a) x 4 = 25 + 15 b) 3 x = 40 - 13 - HS nghe ghi nhớ CHÍNH TẢ (nghe viết) ( Tiết 48) VOI NHÀ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật trong bài Voi nhà. Làm được BT 2a / b. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập2a. - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết 4 tiếng có âm đầu viết s / x - GV NX ghi điểm 3 Bài mới 3.1 GT Bài 3.2 Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : - GV hỏi: Câu nào trong bài có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? - Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Cho HS lên viết từ ngữ khó: huơ, quặp. - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét c) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 a /b - Nêu yc bài tập - GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài. - Mời các nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi 4 Củng cố - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . 5 Dặn dò - Về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. - Cả lớp viết ra nháp - HS nghe - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK - Câu nó đập tan xe mất - Câu "phải bắn thôi " - HS đọc thầm chú ý những chữ dễ viết sai - Cả lớp viết vào bảng con - HS viết bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi - HS nghe - HS làm bài tập. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung Sâu bọ, xâu kim sinh sống, xinh đẹp. Củ sắn, xắn tay áo xát gạo, sát bên cạnh. - HS nghe Chiều thứ năm ngày 28/2/2013 TỰ NHIÊN XÃ HỘI ( Tiết 24) CÂY SỐNG Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi) dưới nước. 3. Thái độ: HS cóó ý thức bảo vệ các loài cây. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh các loài cây. - HS: Sưu tầm tranh ảnh các loại cây III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu. 3.2 Phát triển bài a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV cho HS quan sát các hình trong SGK và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. - GV đi tới các nhóm theo dõi giúp đỡ và nêu CH gợi ý Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết luận. Cây có
File đính kèm:
- TUẦN 24- HUYỀN.doc