Giáo án Lớp 2 - Tuần 22
Câu 1(4 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,25 đ.
Câu 2(1 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ.
Câu 3(2 điểm): Viết p. tính đúng được 1đ. Viết lời giải, đáp số đúng được 0,5 đ.
đã biết phép chia. - Lập bảng chia 2. - Thực hành chia 2. A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Lập bảng chia 2 - Thực hành chia 2 II. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chia cho HS. III. Thái độ: - HS yêu thích, hào hứng trong tiết Toán. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng DH : 1/ GV: Các tấm bìa có hai chấm tròn. 2/ HS : SGK. II. Phương pháp: Thực hành, luyện tập. C. các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Từ 1 phép nhân viết 2 phép chia. - 1 HS lên bảng 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Nhận xét, chữa bài. III. Bài mới: 1. Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2. a. Nhắc lại phép nhân 2. - Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - 8 chấm tròn. - Viết phép nhân - 2 x 4 = 8 b. Nhắc lại phép chia. - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? 8 : 2 = 4 c. Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4 2. Lập bảng chia 2: - Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai. - Lập bảng chia 2. 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 - Cho HS học thuộc bảng chia 2. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 Bài 2: - Đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. - Bài toán hỏi gì ? - Mỗi bạn được mấy cái kẹo? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Có : 12 cái kẹo Chia : 2 bạn Mỗi bạn:…. cái kẹo ? Bài giải: Mỗi bạn được số kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo Bài 3: - Mỗi số 4, 6, 7, 8 là kết quả của phép tính nào ? - Tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả. *VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chia 2. Tiết 3 - TẬP ĐỌC Tiết 66: Cß Vµ CUèC A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi… - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. II. Kỹ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. III. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức tham gia lao động. * QTE: TE có quyền và bổn phận tham gia lao động. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng: 1/GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 2/ HS: SGK. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. C. Hoạt động dạy- học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn chăm trí khôn của Chồn ? - 2 HS đọc. - Vì một trí khôn của Gà rừng cứu được đôi bạn. Trăm trí khôn của Chồn lúc gắp nạn biến sạch. - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. Đọc mẫu cả bài: - Lắng nghe. 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - Tiếp nối nhau đọc từng câu. - Theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần. + Trắng phau phau - Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác. + Thảnh thơi - Nhàn không lo nghĩ nhiều. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm 2. - Theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? - Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ? Câu 2: - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy. - Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao. - Cò trả lời cuốc thế nào ? - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao… Câu 3: - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? * Qua câu chuyện của Cò và Cuốc, ta thấy mọi người kể cả trẻ em cũng có quyền và bổn phận tham gia lao độngvừa với sức khỏe của mình. - Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn. - Mọi người ai cũng phải lao động - Phải lao động mới sung sướng ấm no. - Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 4. Luyện đọc: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Người kể, cò, cuốc. - Thi đọc truyện phân vai. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 – Chính tả (NV): Tiết 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. II. kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho HS. III. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. B. Chuẩn bị: I.Đồ dùng DH : 1/GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a. 2/ HS: Vở, bút. II. Phương pháp dạy học: Giảng giải, luyện tập, thực hành. C. Hoạt động dạy- học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch - Cả lớp viết bảng con. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe viết 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả. - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài. - Sự việc gì xảy ra với Gà rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn ? - Có mà trốn đằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Viết chữ khó. - Tập viết trên bảng con. 2.2. Đọc bài chính tả. - Chép bài - Đọc cho HS chép bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - Tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh - HS làm bảng con a. reo – giật – gieo b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) Bài 3: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh làm vào vở a. ….mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. ….tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. IV. Củng cố, dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc Tiết 4: Kể chuyện: Tiết 22 : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa truyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác. II. Kỹ năng: - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. III. Thái độ: HS không nên săn bắt mà phải biết bảo vệ các loài chim. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng DH : 1/ GV: - Tranh minh họa. 2/ HS : SGK. II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, Thảo luận nhóm, thực hành. C. các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - 2HS kể. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1 Đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu. - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - Thảo luận nhóm 2, - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện: - Đọc yêu cầu. - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. 2.3. Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014 Tiết 1 - Toán: Tiết 109: MỘT PHẦN HAI Những KTHS đã biết có liên quan đến bài Những KT mới cần hình thành cho HS - HS đã biết về một nửa... - Giúp HS nhận biết “Một phần hai”; biết viết và đọc . A. Mục Tiêu: I. Kiến thức: Giúp HS: - Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc . II. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân cho HS. III. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán.. B. Chuẩn bị: I.Đồ dùng DH : 1/GV: - Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. 2/ HS: SGK. II. Phương pháp dạy học: Luyện tập, thực hành. C. Hoạt động dạy- học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Đọc bảng chia 2. - 2 HS đọc. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một phần hai - Cho HS quan sát hình vuông - Quan sát. - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. - 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. - Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn viết đọc: Một phần hai. *Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được h×nh vu«ng. - Mét phÇn hai cßn gäi lµ g× ? cßn gäi lµ mét nöa. 2. Thực hành: Bài 1: - Đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - Quan sát các hình A, B, C, D - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn HSKG làm.SGK Bài 3: - Làm trong SGK. - Quan sát hình. - Hình nào đã khoanh vào số con cá ? - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 - Luyện từ và câu Tiết 22: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM, DẤU PHẨY Những KTHS đã biết có liên quan đến bài Những KT mới cần hình thành cho HS - HS đã biết một số từ ngữ về loài chim. - Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp). - Biết đặt và t.lời câu hỏi với cụm từ ở đâu A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
File đính kèm:
- Tuan22.doc