Bài tập tự luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5 - Trường Tiểu học An Phượng

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu văn có cặp từ trái nghĩa:

a. Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.

b. Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo đã cũ rồi.

c.Tre già thì măng mọc.

Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau.

a. Trái đất là ngôi nhà chung của loài người.

 

docx2 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tự luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5 - Trường Tiểu học An Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học An Phượng
Họ và tên: .............................................................................................Lớp: 2E
BÀI TẬP TỰ LUYỆN CHO HỌC SINH KHỐI 2 – ĐỀ 5
MÔN TOÁN 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Câu 1 đến câu 5)
Câu 1: Tìm x, biết 6 + x = 32
A. 38         B. 40           C. 26 D. 62
Câu 2: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35             B. 82 + 18             C. 69 + 30
Câu 3: Kết quả của phép tính 52 – 23 = ?
A. 29            B. 92              C. 62
Câu 4 : Kết quả của phép tính 40dm + 28dm = ?
A. 58 dm       B. 68 dm              C. 86 dm
Câu 5: Em học bài lúc 8 giờ tối. Lúc đó là mấy giờ trong ngày?
A. 17 giờ B. 19 giờ C. 20 giờ
Câu 6: Đặt tính rồi tính 
8 + 82
................
................
...............
46+ 48
................
................
................
63 - 5
................
................
................
100 – 88
................
................
................
Câu 7: Tính 
4 x 5 + 18 = .......................... 72 – 5 x 9 =  
 =.. = ..
Câu 8: Tìm x 
 a. x + 25 = 71 b. x - 3 = 47
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Băng giấy màu vàng dài 67 cm, băng giấy màu trắng ngắn hơn băng giấy màu vàng 9 cm. Hỏi băng giấy màu trắng dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Câu 10: Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 7 và tích của hai số bằng 12.
Bài giải
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT
I. CHÍNH TẢ
Câu 1. Điền âm v hay d hay gi vào chỗ trống:
- anh sách	 tranh ành	 hoa ấy
- ẩy cá	 kim ây	 sợi ây
Câu 2. Tìm từ có âm đầu ch hoặc tr theo gợi ý sau:
a. Con vật rất gần gũi với bà con nông dân là 
b. Loại quả tròn có vị chua là .
c. Loại cá có thể nuôi làm cảnh là . .
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu văn có cặp từ trái nghĩa:
a. Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.
b. Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo đã cũ rồi. 
c.Tre già thì măng mọc.
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau. 
a. Trái đất là ngôi nhà chung của loài người.
.................................................................................................................................
b. Các chú công an thật anh dũng.
.................................................................................................................................
c. Cả thế giới đang phải đấu tranh chống dịch bệnh Corona.
.................................................................................................................................
Câu 3. Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống:
 Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ rong chơi Gặp chị Gió, cô gọi:
- Chị Gió đi đâu mà vội thế 
- Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa Cô có muốn làm mưa không
- Làm mưa để làm gì hả chị
- Làm mưa cho cây cối tốt tươi cho lúa to bông cho khoai to 
Câu 4. Câu: “Bố làm gì cũng khéo .” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai – thế nào ? b. Ai – là gì ? c. Ai – làm gì?
Câu 5: Hãy viết khoảng 3-4 câu để nói về một mùa mà em yêu thích có sử dụng mẫu câu Ai thế nào?.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_luyen_mon_toantieng_viet_lop_2_de_5_truong_tieu_h.docx