Giáo án lớp 2 - Tuần 22

I Mục tiêu

1 Kiến thức: Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ

 phép nhân viết thành hai phép chia.

2, Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập.

II Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập, tranh.

- HS: Vở bài tập toán

III Hoạt động dạy học

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về viết bài, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp viết bảng con: Ríu rít
- HS nghe.
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe, theo dõi
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài
- HS nghe.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 22)
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I Mục tiêu
 1 Kiến thức: Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩă 
 của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 2 Kỹ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, 
 thường gặp hàng ngày.
 3, Thái độ: Mạnh dạn nói được lời yêu cầu đề nghị trong cuộc sống hàng ngày.
II đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh, phiếu học tập.
 - HS: Vở bài tập đạo đức
III hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS nêu lại bài học tiết trước
3 Bài mới
3.1 GT bài
3.2. Phát triển bài
a) Hoạt động 1: Tự liên hệ
- GV nêu yêu cầu: những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sợự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại vài trường hợp cụ thể ?
- Gv cho HS tự liên hệ bản thân và phát biểu
- GV khen những HS đã biết thực hiện bài học
b) Hoạt động 2: Đóng vai
- GV nêu tình huống (SGV) và y/c HS thảo luận, đóng vai theo từng cặp
- Cho HS thảo luận theo cặp
- Mời một số cặp lên đóng vai trước lớp
- Cho HS thảo luận, NX về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm
- GV kết luận: Khi cần sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
c) Hoạt động 3: Trò chơi "Văn minh lịch sự"
- GV phổ biến luật chơi:
- Cho HS chơi trò chơi. 
- GV nhận xét đánh giá:
- GV kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
4 Củng cố 
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Về học bài thực hiện những điều đã học.
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe
- Cả lớp theo dõi 
- HS nghe
- HS nghe
- Các cặp làm việc.
- Cả lớp nhận xét bổ xung.
- HS thảo luận nhóm 
- HS nghe
- HS nghe
- HS chơi trò chơi "Văn minh lịch sự"
- HS nghe
- 2, 3 HS nhắc lại
- HS nghe
 Ngày soạn : 5/ 2 / 2013
Ngày giảng thứ năm: 7/2/ 2013
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 22)
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: : Nhận biết đúng tên một số loài chim trong tranh vẽ (BT1). Ddiền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn bài tập 3
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về các loài chim, sử dụng dấu câu khi nói và viết.
3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II, Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to.
 - HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 G.T bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.2 HDHS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các loài chim trong SGK
- GV cho HS làm bài theo cặp
- Mời đại diện cáccặp trình bày
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV cho làm bài theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV NX chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 
- GV nhắc HS chú ý:
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu mời 3 HS lên làm bài
- GV cho cả lớp NX
- GV NX chốt lại lời giải đúng:
4 Củng cố 
- Chọn ý trả lời đúng :
Quạ có bộ lông màu :
A. Đen B. Đen và trắng C. Trắng
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học 
5 dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau .
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS quan sát nhận xét trao đổi theo cặp
- HS làm bài
- Các HS khác nhận xét bổ xung
Lời giải :
- Chào mào, sẻ, cò, đại bàng, vẹt, sáo sậu, cú mèo.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm làm bài
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS theo dõi
Lời giải :
Đen như quạ (đen, xấu)
Hôi như cú ({người } rất hôi )
Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn, lanh lợi)
Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người khác nói mà không hiểu)
Hót như khướu (nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà)
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- C¶ líp lµm bµi vµo vë
Lời giải :
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
- HS nghe
TOÁN (Tiết 109)
MỘT PHẦN HAI
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần hai", biết đọc viết một phần hai.
2, Kĩ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Các mảnh giấy hình tròn, hình vuông, hình tam giác đều, phiếu bài tập.
 - HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.2 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài 
a) Giới thiệu "Một phần hai" () 
+ Em nào cho biết trên bảng có hình gì ? (hình vuông)
- YC HS quan sát hình vuông và cho biết
+ Hình vuông được chia làm mấy phần ? (Được chia làm 2 phần bằng nhau)
+ Có mấy phần được tô màu ? (có 1 phần được tô màu )
- Như vậy là đã tô được một phần hai hình vuông.
- HD HS viết: ; đọc : Một phần hai
- KL: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau , lấy đi một phần ( tô màu ) được hình vuông
- Chú ý : còn gọi là một nửa
b) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Hd hs quan sát trong SGK để xem những hình nào đã được tô màu 
- HDHS làm bài,em nào làm xong bài 1 làm tiếp bài 2.
- Gọi lần lượt HS trả lời 
- Nhận xét chữa bài.
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Về học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 1 HS lên bảng làm bài tập 2 (T 109) tiết trước. Cả lớp làm bài ra nháp.
- Nghe
- HS quan sát, nêu
- HS quan sát, nêu nhận xét
- HS nghe
- Vài học sinh nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- HS quan sát và nêu kết quả:
Đã tô màu hình vuông (hình A)
Đã tô màu hình tam giác (hình C)
Đã tô màu h×nh trßn (D)
LUYỆN TOÁN (Tiết 65 )
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng chia 2, giải toán có một phép tính chia
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Số ?
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
 2 ´ 3= 2 ´ 5 = 2 ´ 7 = 2 ´ 4 = 
6 : 2 = 10 : 5 = 14 : 2 = 8 : 2 = 	
2 ´ 9 = 2 ´ 8 = 2 ´ 6 = 2 ´ 2 = 
18 : 2 = 16 : 2 = 12 : 2 = 4 : 2 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Chia đều 10kg gạo vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo ?
- HS nghe ghi nhớ
 CHÍNH TẢ (nghe viết) (Tiết 44)
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được BT 2a/b hoặc BT3 a/b.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế khi viết.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: bút dạ, giấy Ao viết nội dung bài tập2, 3.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết: Reo hò, gìn giữ, bánh dẻo
- GV NX ghi điểm
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
a) HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc bài CT: Cò và Cuốc
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : 
+ GV hỏi: Đoạn viết nói chuyện gì ? 
+ Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Yc HS đọc thầm đoạn văn trong SGK
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ dễ viết sai: Lội ruộng, áo trắng.
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở 
- Thu một số vở chấm nhận xét 
b) HDHS làm bài tập chính tả 
Bài 2 a, b 
- Nêu yc bài tập
- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm thi làm bài.
- Mời các nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét 
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
- Ý b cho HS nªu y/c bµi tËp
- Cho HS lµm bµi vµo vë
- Mêi mét sè HS nªu kÕt qu¶ 
- GV ch÷a bµi
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. 
- Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không.
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào nháp
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS nghe
Lời giải :
a) ăn riêng, ở riêng…
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- HS nghe
Chiều thứ năm: 7/1/ 2013
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (Tiết 22)
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiết 2)
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người 
 dân nơi HS ở. Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người 
 dân vùng nông thôn hay thàn

File đính kèm:

  • docTUẦN 22- HUYỀN.doc
Giáo án liên quan