Giáo án lớp 2 - Tuần 21 trường Tiểu học Lê Hồng Phong
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
- Hiểu lợi ích từ câu chuyện: Hãy để choc him được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
HS: Đọc bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
đúng từ : sà xuống, xinh xắn, sung sướng, véo von. Ngồi viết đúng tư thế Chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. Biết tự nhận ra lỗi sai. Tìm từ để phân biệt uôc / uôt. VD: đôi guốc, cái cuốc, luộc rau, thuộc bài, buộc lạt, chuộc lỗi … - tuốt lúa, chái chuốt, vuốt râu, … Giải câu đố - viết bảng con. - thuốc – thuộc Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy :Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 TẬP ĐỌC VÈ CHIM I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp câu vè . Biết đọc bài với giọng tươi vui, nhí nhảnh. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu nội dung bài : Một số loài chim có đặc điểm, tính nết giống như con người. (Trả lời được CH1, CH3; học thuộc đoạn 1 trong bài vè) II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Tranh các loài chim III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng - TLCH 3, 5 SGK/ 24. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc .10-12’ Giới thiệu bài Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp. (5 đoạn ) Gv hướng dẫn đọc Hướng dẫn Hs đọc, ngắt nghỉ. Giải nghĩa từ( chú giải) à Đặt câu với từ : lon xon, tếu, mách lẻo, lân la. ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm Nhận xét - tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 7-8’ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Tìm các từ ngữ được dùng: Để gọi các loài chim. ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) Để tả đặc điểm của các loài chim. ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) - Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao? GV chốt: Một số đặc điểm, tính nết của các loài chim cũng giống như con người . Hoạt động 3: Học thuộc lòng 8-9’ GV hướng dẫn Hs đọc thuộc lòng bài . Lần 1: xóa trừ từ điểm tựa Lần 2: xóa hết Gọi HS đọc thuộc . Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Bài vè giúp em hiểu những gì về các loài chim ? Khuyến khích HS đặt câu vè VD: Hay ăn vụng cơm Là anh cún con Giáo dục HS yêu thiên nhiên. Dặn dò :Về nhà đọc thuộc bài và TLCH. Đọc trước bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật . (2 HS ) Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ : sáo xinh, linh tinh, liếu điếu. ( CN – ĐT) Nối tiếp nhau đọc từng đọan. Ngắt nghỉ đúng, đọc với giọng tươi vui, nhí nhảnh. Đọc đúng nhịp (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Hay chạy lon xon / Là gà mới nở // Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y) VD: Bé hà chạy lon xon. Bạn Lan nói chuyện rất tếu . Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Biết một số tên các loài chim : liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Hiểu nội dung bài : Một số loài chim cò đặc điểm, tính nết giống như con người. HS đọc thuộc bài Đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh . Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I.MỤC TIÊU 1. Giúp HS biết : Cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II.CHUẨN BỊ Gv : Tranh minh họa cho hoạt động 1 tiết 1. Tranh hoạt động 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Thảo luận lớp 7-8` -MT: Quan sát và biết : Chọn câu đề nghị phù hợp, lịch sự nhẹ nhàng. GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. - Em sẽ đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ? Yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi 10` Bài 2/ VBT ĐĐ -Yêu cầu HS làm việc theo cặp – quan sát tranh và cho biết các bạn trong tranh đang làm gì ? Gọi HS trình bày Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp- Cho biết việc làm của bạn nào đúng ? Bạn nào sai ? Giải thích ? GV nhận xét Kết luận : Lời nói của bạn ở tranh 1,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ . Tranh 1 là sai vì dù là anh khi muốn mượn đồ chơi của em cũng phải nói lịch sự. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 10` Bài 3/ VBT Chọn ý kiến em tán thành và gải thích 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận chung : Ý kiến a, b, c, d sai Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Dặn dò :Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc bạn bè, anh em cần thực hiện . Chuẩn bị bài : Sưu tầm câu chuyện, tranh ảnh biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự . Quan sát và biết : Hai bạn Nam và Tâm đang ngồi học. Nam muốn mượn bút của Tâm . VD: Tâm ơi, cho tớ mượn bút một tí . / Tâm ơi, làm ơn cho tớ mượn cây bút một xíu ./ Tâm cho tớ mượn cây bút./… Chọn câu đề nghị phù hợp, lịch sự nhẹ nhàng. Quan sát tranh và nhận biết nội dung tranh Tranh 1 : Bạn trai giành đồ chơi của em và nói : “ Đưa xem nào !” Tranh 2 : Bạn gái nói với cô hàng xóm : “ Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà ạ !” Tranh 3 : Bạn gái muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài : “ Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong !” Biết tranh 1,3 đúng Tranh 2 sai Biết chọn ý đ đúng Ý a, b, c, d sai Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………… THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách gấp , cắt, dán phong bì. HS gấp, cắt, dán được phong bì . Giúp HS hứng thú làm phong bì để sử dụng . II.CHUẨN BỊ GV: Phong bì mẫu Mẫu thiếp chúc mừng Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 10’ GV giới thiệu phong bì . yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Phong bì có hình gì ? - Mặt trước của phong bì ghi gì ? GV giới thiệu phong bì mẫu – HS quan sát - So sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng ? Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 18-20’ GV hướng dẫn HS gấp, cắt, dán phong bì. Lần 1, 2 : Làm mẫu . Lần 3: Gọi HS làm mẫu. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì. Dặn dò: Về nhà tập gấp nhiều . Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành gấp, cắt, dán phong bì. HS quan sát và nhận biết phong bì có hình chữ nhật. Mặt trước của phong bì ghi địa chỉ người gửi, người nhận HS biết thiếp phải nhỏ hơn phong bì. Biết các bước gấp, cắt, dán phong bì. Bước 1: Gấp phong bì . Bước 2: Cắt phong bì . Bước 3: Dán thành phong bì. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. II.CHUẨN BỊ GV, HS: Bảng phụ, bảng nhựa ( Ghi bài tập 3 ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi hs làm bài tập Bài 3 ( 2 HS ) VBT /15 Bài 4 / (1 HS ) VBT /15 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 30` Hoạt động : Tính độ dài đường gấp khúc. * Bài 1/SGK/ 104 - Đường gấp khúc gồm những đoạn thẳng nào ? (HS TB,Y) - Nêu độ dài các đoạn thẳng ? (HS TB,Y) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng ta làm ntn? BT 1b: Gv HD tương tự *Bài 2 / SGK/104 - Đường gấp khúc con ốc sên bò gồm những đoạn thẳng nào ? (HS TB,Y) - Nêu độ dài các đoạn thẳng ? (HS TB,Y) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng ta làm ntn? * Bài 3 / SGK/ 104 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 HS thi vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng . Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò : BTVN/VBT/16, 17. Chuẩn bị bài Luyện tập chung Biết tính độ dài đường gấp khúc ( Tính tổng độ dài các đoạn thẳng ) Vở trắng – Bảng nhựa . Đoạn thẳng thứ nhất dài 12cm, Đoạn thẳng thứ haidài 15cm Muốn tính độ dài đường gấp khúc ( Tính tổng độ dài các đoạn thẳng ) Vở trắng – Bảng nhựa AB,BC,CD AB= 5dm,BC =2dm,CD=7dm Tính tổng độ dài 3 đoạn thẳng ) Bảng con . Rèn kĩ năng nhận biết đường gấp khúc. Ghi tên các đường gấp khúc . Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy :Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014 CHÍNH TẢ (nghe viết) SÂN CHIM I.MỤC TIÊU. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt uôc / uôt, tr /ch . II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi bài tập. HS: VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước. Viết từ : con chuột, chuộc lỗi. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết. Gv đọc bài viết - Bài “Sân chim” cho ta biết chim ở đó ntn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Những chữ nào tr
File đính kèm:
- Tuân 21.doc